K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 8 2018

Áp dụng công thức  Δ p → = F → . Δ t

Ta có độ lớn

Δ p = F . Δ t = m g . Δ t = 1 , 5.10.0 , 5 = 7 , 5 ( k g . m / s )

 

 

Phân tích:  + Áp dụng công thức: img1  + Ta có độ lớn: img2= 1,5.10.0,5 = 7,5(kg.m/s)    

11 tháng 6 2017

9 tháng 4 2017

Đáp án B

13 tháng 10 2021

a/ \(t=\sqrt{\dfrac{2h}{g}}=6\left(s\right)\)

b/ \(v=\sqrt{2gh}=60\left(m\backslash s^2\right)\)

c/ \(s_{t-1}=\dfrac{1}{2}g\left(t-1\right)^2=125\left(m\right)\)

\(s_{cuoi}=s-s_{t-1}=55\left(m\right)\)

26 tháng 6 2019

+ Áp dụng công thức:  

Δ p → = F → . Δ t

+ Ta có độ lớn: Δ p = F . Δ t = m g . Δ t = 1,5.10.0,5 = 7,5(kg.m/s)

Chọn đáp án B

24 tháng 8 2019

Đáp án A

Trọng lực tác dụng lên vật xác định bi:

Quãng đường vật rơi tự do sau thời gian 5s là

Góc tạo bi trọng lực P →  và vận tốc v →  là α  = 0°

Vậy công mà trọng lực thực hiện khi vật rơi tự do thời gian 2s là

4 tháng 2 2021

\(v=v_0+gt=10.0,5=5\left(m/s\right)\)

\(\Delta p=m\left(v-v_0\right)=1.5=5\left(kg.m/s\right)\)

Bài 5: Một vật có m = 1kg rơi tự do xuống đất trong t = 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? g = 9,8m/s2 .Bài 6: Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?Bài 7: Một khẩu pháo có m1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên bi...
Đọc tiếp

Bài 5: Một vật có m = 1kg rơi tự do xuống đất trong t = 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? g = 9,8m/s2 .

Bài 6: Một khẩu súng M = 4kg bắn ra viên đạn m = 20g. Vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?

Bài 7: Một khẩu pháo có m1 = 130kg được đặt trên 1 toa xe nằm trên đường ray m2 = 20kg khi chưa nạp đạn. Viên bi được bắn ra theo phương nằm ngang dọc theo đường ray có m3 = 1kg. Vận tốc của đạn khi ra khỏi nòng súng v0 = 400m/s so với súng. Hãy xác định vận tốc của toa xe sau khi bắn trong các trường hợp . a. Toa xe ban đầu nằm yên. b. Toa xe CĐ với v = 18km/h theo chiều bắn đạn c. Toa xe CĐ với v1 = 18km/h theo chiều ngược với đạn.

Bài 8: Một người có m1 = 50kg nhảy từ 1 chiếc xe có m2 = 80kg đang chạy theo phương ngang với v = 3m/s, vận tốc nhảy của người đó đối với xe là v0 = 4m/s. Tính V của xe sau khi người ấy nhảy trong 2 TH. a. Nhảy cùng chièu với xe. b. Nhảy ngược chiều với xe.

Bài 9: Một tên lửa khối lượng tổng cộng m0 = 70tấn đang bay với v0= 200m/s đối với trái đất thì tức thời phụt ra lượng khí m2 = 5 tấn, v2 = 450m/s đối với tên lửa. Tính Vận tốc tên lửa sau khi phút khí ra.

Bài 10: Một phân tử khí m = 4,65.10-26kg bay với v = 600m/s va chạm vuông góc với thành bình và bật trở lại với vận tốc cũ. Tính xung lượng của lực tác dụng vào thành bình.

III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu ? Cho g = 10m/s2 . A. 5,0 kg.m/s. C. 10 kg.m/s. B. 4,9 kg.m/s. D. 0,5 kg.m/s.

Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực . Động lượng chất điểm ở thời điểm t là: A. B. C. D.

Câu 3: Một chất điểm m bắt đầu trượt không ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống. Gọi  là góc của mặt phẳng nghiêng so với mặt phẳng nằm ngang. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là A. p = mgsint B.p = mgt C.p = mgcost D.p = gsint F  P Fmt    P Ft    m Ft P    P Fm  

1
15 tháng 2 2022

Bài 5.

\(v=g\cdot t=9,8\cdot0,5=4,9\)m/s

Độ biến thiên động lượng:

\(p=m\cdot v=1\cdot4,9=4,9kg.m\)/s

Bài 6.

Bảo toàn động lượng:

\(p_1=p_2\Rightarrow M\cdot V=m\cdot v\)

\(\Rightarrow V=\dfrac{m\cdot v}{M}=\dfrac{0,02\cdot600}{4}=3\)m/s