K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Vì gen phiên mã tạo ra 1 phân tử mARN tức gen phiên mã 1 lần . 

=> Umt = mU = A mạch gốc. 

Vì Mạch 1 có A = 500 => Mạch 2 là mạch gốc 

=> A2 = 400 nu 

Theo bài ra ,ta có : H = 2A + 3G = 2.900 + 3(150 + G2) = 3600 

=> G2 = 450 nu  

Vậy : 

A1 = T2 = mA = mA môi trường cung cấp = 500 nu 

T1 = A2 = mU = mU mtcc = 400 nu 

G1 = X2 = mG = mG mtcc = 150 nu 

X1 = G2 = mX = mX mtcc = 450 nu

 

19 tháng 8 2018

Một gen dài 0,408 micromet và có tỉ lệ từng loại bằng nhau. Phân tử mARN do gen tổng hợp có chứa 15% uraxin và 20% guanin. Số lượng từng loại ribonucleotit của phân tử mARN là:

A.180U,420A,240G,360X

B.180U,570A,240G,210X

C.180U,120A,240G,660X

D.360U,840A,480G,720X

19 tháng 8 2018

Đáp án là A. 180U,420A,240G,360X

13 tháng 5 2017

Đáp án D

Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500

Số phân tử mARN được tạo ra là: 45000 : 1500 = 3

20 tháng 10 2019

Đáp án A

Tổng số ribonucleotit môi trường cung cấp để tổng hợp phân tử mARN là: 900 + 1200 + 1500 + 900 = 4500

Số phân tử mARN được tạo ra là: 4500: 2250=2

16 tháng 2 2017

Đáp án D

Ta có mARN có chiều dài là 3060 Å => 900 ribonuclêôtit

rA = Tg = 0,25 x 900 = 225

rU = Ag = 0,35 x 900 = 315

rG = Xg = 0,2 x 900 = 180

rX = Gg = 0,2 x 900 = 180

Số lượng nuclêôtit mỗi loại trong gen tổng hợp nên phân tử đó là:

A = T = Tg + Ag = 540

G = X = Gg + Xg = 360

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C

11 tháng 7 2016

a) Tổng số nu của 2 gen là (0.198*10^4*2)/ 3.4= 5400 nu

Phân tử pr do gen A tổng hợp nhiều hơn gen b 100 aa => Gen A hơn gen B 600nu

Ta có hệ NA -NB= 600

                N+ N= 5400

=> N(a)= 3000 nu  N(B)= 2400 nu 

Gọi số lần nhân đôi của 2 gen lần lượt là a b

Ta có 3000*(2^a-1) + 2400*(2^b-1)= 28200 => a=3 b=2 hoặc a=2 b=3

b)Khoảng cách giữa từng rbx là 81.6/( 3*3.4)= 3 aa

Ta có 8+8*2+8*3+8*4+8*5= 120aa => có 6 rbx tham gia dịch mã

10 tháng 7 2016

Mk ko giúp đc đâu Huy nhé! khocroi chưa học, huhuhu...