K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 1 2022

Câu 1. Hãy chọn tên các sinh vật có cấp bậc “mô” trong tổ chức cơ thể.

A. Con nghêu, trùng giày, con giun đất, cây mai

B. Trùng giày, tảo silic, con giun đất, cây phượng

C. Tảo lam, hoa hướng dương, con muỗi.

D. Con nghêu, cây phượng, con giun đất, cây mai

Câu 2. Bệnh viêm loét dạ dày, táo bón, viêm ruột thừa,… liên quan đến hệ cơ quan nào ở người?

A. Hệ hô hấp

B. Hệ bài tiết

C. Hệ vận động

D. Hệ tiêu hóa

Câu 3. Ở người bị mắc Covid-19, hệ cơ quan nào trong cơ thể bị ảnh hưởng đầu tiên và nghiêm trọng nhất?

A. Hệ tuần hoàn

B. Hệ tiêu hóa

C. Hệ bài tiết

D. Hệ hô hấp

Câu 01:Các  cơ quan  khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một  hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:A.hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dụcB.hệ hô hấp , hệ tiêu hóaC.hệ bài tiết ,  hệ thần kinh , hệ nội tiếtD.Tất cả câu trả lời đều đúng.Câu 03:Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?A.Hệ hô hấpB.Hệ tuần hoànC.Hệ bài tiếtD.Hệ tiêu...
Đọc tiếp

Câu 01:

Các  cơ quan  khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một  hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:

A.hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dục

B.hệ hô hấp , hệ tiêu hóa

C.hệ bài tiết ,  hệ thần kinh , hệ nội tiết

D.Tất cả câu trả lời đều đúng.

Câu 03:Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?

A.Hệ hô hấp

B.Hệ tuần hoàn

C.Hệ bài tiết

D.Hệ tiêu hóa

Câu 07:Những cây nào có rễ củ giống với cây cà rốt?

A.Cây khoai lang, cây sắn

B.Cây khoai tây, cây táo ta.

C.Cây bàng, cây phượng.

D.Cây lạc, cây quất

Câu 11:Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động

A.Tất cả các phương án còn lại

B.Hệ vận động

C.Hệ tuần hoàn

D.hệ hô hấp

2
10 tháng 12 2021

D

B

A

A

 

10 tháng 12 2021

Câu 01:

Các  cơ quan  khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một  hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:

A.hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dục

B.hệ hô hấp , hệ tiêu hóa

C.hệ bài tiết ,  hệ thần kinh , hệ nội tiết

D.Tất cả câu trả lời đều đúng.

Câu 03:Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?

A.Hệ hô hấp

B.Hệ tuần hoàn

C.Hệ bài tiết

D.Hệ tiêu hóa

Câu 07:Những cây nào có rễ củ giống với cây cà rốt?

A.Cây khoai lang, cây sắn

B.Cây khoai tây, cây táo ta.

C.Cây bàng, cây phượng.

D.Cây lạc, cây quất

Câu 11:Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động

A.Tất cả các phương án còn lại

B.Hệ vận động

C.Hệ tuần hoàn

D.hệ hô hấp

Câu 01:Các  cơ quan  khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một  hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:A.hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dụcB.hệ hô hấp , hệ tiêu hóaC.hệ bài tiết ,  hệ thần kinh , hệ nội tiếtD.Tất cả câu trả lời đều đúng.Câu 03:Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?A.Hệ hô hấpB.Hệ tuần hoànC.Hệ bài tiếtD.Hệ tiêu...
Đọc tiếp

Câu 01:

Các  cơ quan  khác nhau có cùng một chức năng tạo thành một  hệ cơ quan . Trong cơ thể có nhiều hệ cơ quan, nhưng chủ yếu là:

A.

hệ vận động , hệ tuần hoàn , hệ sinh dục

B.

hệ hô hấp , hệ tiêu hóa

C.

hệ bài tiết ,  hệ thần kinh , hệ nội tiết

D.

Tất cả câu trả lời đều đúng.

Câu 03:

Hệ cơ quan nào phân bố ở hầu hết các nơi trong cơ thể?

A.

Hệ hô hấp

B.

Hệ tuần hoàn

C.

Hệ bài tiết

D.

Hệ tiêu hóa

Câu 07:

Những cây nào có rễ củ giống với cây cà rốt?

A.

Cây khoai lang, cây sắn

B.

Cây khoai tây, cây táo ta.

C.

Cây bàng, cây phượng.

D.

Cây lạc, cây quất

Câu 11:

Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động

A.

Tất cả các phương án còn lại

B.

Hệ vận động

C.

Hệ tuần hoàn

D.

Hệ hô hấp

0
Câu 45: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?A. Con chó.      B. Trùng biến hình.           C. Con ốc sên.           D. Con cua.Câu 46: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?A. Mô và hệ cơ quan                         B. Tế bào và cơ quanC. Tế bào và mô                                D. Cơ quan và hệ cơ quanCâu 47: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?(1) Gọi đúng tên sinh vật(2) Đưa sinh...
Đọc tiếp

Câu 45: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đơn bào?

A. Con chó.      B. Trùng biến hình.           C. Con ốc sên.           D. Con cua.

Câu 46: Dạ dày được cấu tạo từ các cấp tộ tổ chức nhỏ hơn nào?

A. Mô và hệ cơ quan                         B. Tế bào và cơ quan

C. Tế bào và mô                                D. Cơ quan và hệ cơ quan

Câu 47: Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì với chúng ta?

(1) Gọi đúng tên sinh vật

(2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại

(3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và trong thực tiễn

(4) Xác định được mối quan hệ họ hàng của các sinh vật

A. (1), (2), (3)                        B. (2), (3), (4)

C. (1), (2), (4)                        D. (1), (3), (4)

Câu 48: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?

A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới

C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài

D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới

Câu 49: Hệ thống phân loại sinh vật bao gồm các giới nào?

A. Động vật, Thực vật, Nấm

B. Nấm, Nguyên sinh, Thực vật, Virus

C. Khởi sinh, Động vật, Thực vật, Nấm, Virus

D. Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật

Câu 50: Tên khoa học của các loài được hiểu là?

A. Cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia

B. Tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố)

C. Cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu

D. Tên loài + tên giống + (Tên tác giả, năm công bố)

Câu 51: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều

B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít

C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật

D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau

Câu 52: Đặc điểm đối lập của con chim gõ kiến và con chim đà điểu là?

A. Có lông vũ và không có lông vũ                  B. Có mỏ và không có mỏ

C. Có cánh và không có cánh                           D. Biết bay và không biết bay

Câu 53: Cho các loài: mèo, thỏ, chim bồ câu, ếch và các đặc điểm sau:

(1) Biết bay hay không biết bay

(2) Có lông hay không có lông

(3) Ăn cỏ hay không ăn cỏ

(4) Hô hắp bằng phổi hay không hô hấp bằng phổi

(5) Sống trên cạn hay không sống trên cạn

(6) Phân tính hay không phân tính

       Các đặc điểm đối lập để phân loại các loài này là?

A. (1), (4), (5)                              B. (2), (5), (6)

C. (1), (2), (3)                               D. (2), (3), (5)

Câu 54: Vật chất di truyền của một virus là?

A. ARN và AND                                                  B. ARN và gai glycoprotein

C. ADN hoặc gai glycoprotein                              D. ADN hoặc ARN

Câu 55: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?

A. Viêm gan B, AIDS, sởi                    B. Tả, sởi, viêm gan A

C. Quai bị, lao phổi, viêm gan B              D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da

Câu 56: Vi khuẩn là:

A. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân sơ, kích thước hiển vi.

B. Nhóm sinh vật có cấu tạo nhân thực, kích thước hiển vi.

C. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước hiển vi.

D. Nhóm sinh vật chưa có cấu tạo tế bào, kích thước siêu hiển vi.

Câu 57: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của vi khuẩn.

A. Nhiều vi khuẩn có ích được sử dụng trong nông nghiệp và công nghiệp chế biến.

B. Vi khuẩn được sử dụng trong sản xuất vaccine và thuốc kháng sinh.

C. Mọi vi khuẩn đều có lợi cho tự nhiên và đời sống con người.

D. Vi khuẩn giúp phân hủy các chất hữu cơ thành các chất vô cơ để cây sử dụng.

Câu 58: Nguyên tắc sử dụng thuốc kháng sinhh cho người nhiễm vi khuẩn:

(1) Chỉ sử dụng kháng sinh khi thật sự bị bệnh nhiễm khuẩn.

(2) Cần lựa chọn đúng loại kháng sinh và có sự hiểu biết về thể trạng người bệnh.

(3) Dùng kháng sinh đúng liều, đúng cách.

(4) Dùng kháng sinh đủ thời gian.

(5) Dùng kháng sinh cho mọi trường hợp nhiễm khuẩn.

              Lựa chọn đáp án đầy đủ nhất:

A. (1), (2), (3), (4), (5)                         B. (1), (2), (5)

C. (2), (3), (4), (5)                                D. (1), (2), (3), (4)

Câu 59: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?

A. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.

B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.

C. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.

D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.

Câu 60: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:

A. Có kích thước hiển vi                          B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ

C. Chưa có cấu tạo tế bào                        D. Có hình dạng không cố định

Câu 61: Dụng cụ nào được sử dụng để quan sát vi khuẩn.

A. Kính lúp        B. Kính hiển vi      C. Kính soi nổi     D. Kính viễn vọng

Câu 62: Bệnh nào sau đây không phải bệnh do vi khuẩn gây nên?

A. Bệnh kiết lị      B. Bệnh tiêu chảy     C. Bệnh vàng da      D. Bệnh đậu mùa

Câu 63: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?

A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian

B. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm

C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm

D. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian

Câu 64: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

A. Trùng roi              B. Tảo              C. Trùng giày          D. Trùng biến hình

Câu 65: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

A. Trùng kiết lị         B. Trùng giày            C. Trùng sốt rét       D. Trùng roi

Câu 66: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

A. Đường tiêu hóa        B. Đường hô hấp    C. Đường tiếp xúc      D. Đường máu

Câu 67: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

A. Mắc màn khi đi ngủ                    B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy

C. Phát quang bụi rậm                     D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt

Câu 68: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

A. Mọc thêm roi   B. Hình thành bào xác   C. Xâm nhập qua da  D. Hình thành lông bơi

Câu 69: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người?

A. Dạ dày                 B. Phổi                 C. Não                             D. Ruột

Câu 70: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi                  B. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói

B. Da tái, đau họng, khó thở              D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Câu 71: Điều gì xảy ra nếu số lượng nguyên sinh vật có trong chuỗi thức ăn dưới nước bị suy giảm?

A. Các sinh vật khác phát triển mạnh mẽ hơn

B. Các sinh vật trong cả khu vực đó bị chết do thiếu thức ăn

C. Có nguồn sinh vật khác phát triển thay thế các nguyên sinh vật

D. Các sinh vật ăn các nguyên sinh vật giảm đi vì thiếu thức ăn

Câu 72: Khẳng định nào sau đây là đúng?

A. Nấm là sinh vật đơn bào hoặc đa bào nhân thực

B. Nấm hương, nấm mốc là đại diện thuộc nhóm nấm túi

C. Chỉ có thể quan sát nấm dưới kính hiển vi

D. Tất cả các loài nấm đều có lợi cho con người

Câu 73: Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra?

A. Gây bệnh nấm da ở động vật.

B. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng.

C. Gây bệnh viêm gan B ở người.

D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

Câu 74: Bào tử đảm là cơ quan sinh sản của loại nấm nào sau đây?

A. Nấm hương            B. Nấm bụng dê           C. Nấm mốc           D. Nấm men

Câu 75: Thuốc kháng sinh penicillin được sản xuất từ?

A. Nấm men        B. Nấm mốc              C. Nấm mộc nhĩ       D. Nấm độc đỏ

Câu 76: Quá trình chế biến rượu vang cần sinh vật nào sau đây là chủ yếu?

A. Nấm men           B. Vi khuẩn          C. Nguyên sinh vật         D. Virus

Câu 77: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

A. Nấm hương         B. Nấm mỡ            C. Nấm men          D. Nấm linh chi

Câu 78: Loại nấm nào sau đây được dùng làm thuốc?

A. Nấm đùi gà         B. Nấm kim châm       C. Nấm thông        D. Nấm linh chi

Câu 79: Trong tự nhiên, nấm có vai trò gì?

A. Lên men bánh, bia, rượu…                         

B. Cung cấp thức ăn

C. Dùng làm thuốc           

D. Tham gia phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật

Câu 80: Biện pháp nào dưới đây không được sử dụng để phòng bệnh nấm da?

A. Vệ sinh cơ thể sạch sẽ

B. Dùng chung đồ dùng với người bị bệnh nấm da

C. Không tiếp xúc cơ thể với người bị bệnh nấm da

D. Thăm khám thú ý, diệt nấm định kì cho vật nuôi

 

6

:))) dài vậy tl sao hết??

5 tháng 1 2022

bn trả lời 5 câu 

29 tháng 12 2022

1 hệ tiết niệu

2. A

10 tháng 2 2023

- Cơ thể đơn bào: trùng roi, trùng giày, tảo lam, vi khuẩn đường ruột.

- Cơ thể đa bào: cây bắp cải, cây ổi, con rắn, con báo gấm,  con ốc sên, con cua đỏ, con ngựa vằn, cây lúa nước, cây dương xỉ.

6 tháng 12 2021

1.Các cấp tổ chức của cơ thể đa bào từ thấp đến cao :

Tế bào-> mô-> cơ quan ->hệ cơ quan -> cơ thể

2. Hãy ghi tên các cơ quan có trong thành phần của mỗi hệ cơ quan và chức năng chính của mỗi hệ cơ quan vào bảng 2. | SGK Sinh lớp 8

6 tháng 12 2021

Tham khảo :

- Mối quan hệ từ tế bào đến mô: các tế bào thực hiện cùng một chức năng tập hợp lại thành một nhóm tạo thành mô.

- Cơ thể người là toàn bộ cấu trúc của một con người, bao gồm một đầu, cổ, thân (chia thành 2 phần là ngực và bụng), hai tay và hai chân. Mỗi phần của cơ thể được cấu thành bởi hàng hoạt các loại tế bào. ... Con số này có được nhờ tính tổng số tế bào của toàn bộ các  quan trong cơ thể của tất cả các loại tế bào

Hệ tuần hoàn

Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể. Điều này được thực hiện bởi sự lưu thông của máu. Hai thành phần của hệ thống này là hệ thống tim mạch và bạch huyết. Hệ thống tim mạch bao gồm tim, máu và mạch máu.

20 tháng 11 2023

- Các cơ quan thuộc hệ hô hấp ở người: Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) và phổi.

- Mối quan hệ về chức năng của các cơ quan thuộc hệ hô hấp:

+ Đường dẫn khí (mũi, họng, thanh quản, khí quản, phế quản) có chức năng vận chuyển đi vào phổi khi hít vào và vận chuyển khí từ phổi ra ngoài môi trường khi thở ra.

+ Phổi là bề mặt trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể giúp cung cấp O2 cho máu đưa đến các tế bào và đào thải khí CO2 từ tế bào theo máu đưa đến phổi ra ngoài môi trường.

→ Các cơ quan thuộc hệ hô hấp có mối quan hệ chức năng chặt chẽ với nhau: Các cơ quan trong đường dẫn khí giúp đảm bảo sự thông khí ở phổi tạo điều kiện cho sự trao đổi khí ở phổi diễn ra. Còn sự trao đổi khí ở phổi tạo động lực cho sự dẫn khí ở đường dẫn khí diễn ra.

14 tháng 12 2021

a

9 tháng 12 2021

B. Cây cải,trùng biến hình, Trùng giày