K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1.  Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn có 
dạng: 
  A.  Đường Parabol đi qua gốc toạ độ  B.  Đường thẳng 
  C.  Đường Parabol  D.  Đường thẳng đi qua gốc toạ độ 
Câu 2.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc song song. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
  A.  Rtđ = 4Ω  B.  Rtđ = 6Ω  C.  Rtđ = 18Ω  D.  Rtđ = 72Ω 
Câu 3.  Khi tăng hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn lên 3 lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó: 
  A.  Tăng 9 lần  B.  Giảm 9 lần  C.  Tăng 3 lần  D.  Giảm 3 lần 
Câu 4.  Đặc điểm của hai điện trở mắc song song trong một mạch điện là: 
  A.  Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở bằng nhau 
  B.  Tháo bỏ một điện trở thì mạch điện không hoạt động nữa 
  C.  Có hai điểm chung 
  D.  Chỉ có một điểm chung Câu 5.  Một dây dẫn bằng nhôm có điện trở 5,6 Ω, tiết diện 1mm2
, điện trở suất 2,8.10-8
 Ω.m. Chiều dài của 
dây dẫn đó là: 
  A.  20m  B.  200m  C.  10m  D.  100m 
Câu 6.  Hai dây dẫn làm bằng đồng có chiều dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở 5Ω, tiết diện 4mm2
. Dây 
thứ 2 có điện trở 20Ω thì tiết diện của dây thứ 2 là: 
  A.  8mm2
  B.  2mm2
  C.  16mm2
  D.  1mm2
 
Câu 7.  Cho hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 2Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế UAB 
= 18V. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là: 
  A.  R1 = 2A  B.  R1 = 3A  C.  R1 = 9A  D.  R1 = 1A 
Câu 8.  Cho hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 12Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
  A.  Rtđ = 6Ω  B.  Rtđ = 18Ω  C.  Rtđ = 72Ω  D.  Rtđ = 4Ω 
Câu 9.  Nếu giảm chiều dài của một dây dẫn đi 3 lần và tăng tiết diện lên 6 lần thì điện trở của đoạn dây dẫn 
đó: 
  A.  Giảm 2 lần  B.  Tăng 2 lần  C.  Giảm 18 lần  D.  Tăng 18 lần Câu 10.  Đoạn mạch có 3 điện trở mắc song song. Biểu thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch là: 
  A.  𝑅𝑡đ = 𝑅1 + 𝑅2 + 𝑅3 
  B.  Rtđ = R1 + R2 + R3 
  C.  Rtđ = 
𝑅1 
.𝑅2 
.𝑅3
𝑅1 
+ 𝑅2.+ 𝑅3
 
  D.  
1
𝑅𝑡đ

1
𝑅1

1
𝑅2

1
𝑅3
 
Câu 11.   Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 0,5A. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 9V. 
Điện trở của đoạn dây dẫn đó là: 
  A.  9 Ω  B.  36 Ω  C.  18 Ω  D.  4,5Ω 
Câu 12.  Nhận định nào dưới đây là đúng? 
  A.  Dây dẫn càng to, dẫn điện càng kém 
  B.  Mọi vật liệu đều có điện trở suất bằng nhau 
  C.  Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với tiết diện của dây 
  D.  Đồng có điện trở suất nhỏ hơn nhôm nên đồng dẫn điện tốt hơn nhôm Câu 13.  Hai dây nhôm cùng loại có chiều dài 𝑙1; 𝑙2. Biết 𝑙1 = 7𝑙2. Tỷ số 
1
𝑅2
 là: 
  A.  7  B.  1/7  C.  14  D.  1
Câu 14.  Phát biểu nào dưới đây là chưa chính xác? Trong đoạn mạch mắc nối tiếp: 
  A.  Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng các hiệu điện thế thành phần 
  B.  Cường độ dòng điện qua các vật dẫn là bằng nhau 
  C.  Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế hai đầu các vật dẫn 
  D.  Điện trở tương đương của đoạn mạch bằng tổng các điện trở thành phần 
Câu 15.  Điện trở của một đoạn dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? 
  A.  Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn  B.  Chiều dài dây dẫn 
  C.  Tiết diện dây dẫn  D.  Vật liệu làm dây dẫn 
Câu 16.  Phát biểu nào dưới đây là đúng? 
  A.  Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phần 
  B.  Trong đoạn mạch nối tiếp, điện trở tương đương bằng điện trở thành phần 
  C.  Trong đoạn mạch song song, điện trở tương đương nhỏ hơn điện trở thành phầ
  D.  Trong đoạn mạch song song, điện trở tương đương lớn điện trở thành phần Câu 17.   Một dây đồng dài 400m, tiết diện 1mm2
. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8
 Ω.m. Điện trở của 
đoạn dây dẫn đó là: 
  A.  2,8 Ω  B.  8,2 Ω  C.  6,8 Ω  D.  8,6 Ω 
Câu 18.  Điện trở của một đoạn dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn? 
  A.  Không phụ thuộc  B.  Tỷ lệ thuận 
  C.  Tỷ lệ nghịch  D.  Phụ thuộc nhưng không có quy luật 
Câu 19.  Đơn vị của điện trở là: 
  A.  Ôm (Ω)  B.  Vôn (V)  C.  Ampe (A)  D.  Oát (W) 
Câu 20.  Cho hai điện trở R1 = 4Ω và R2 = 6Ω mắc song song. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 là 
3A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện chạy qua R2 là bao nhiêu? 
  A.  U2 = 7V; I2 = 3A  B.  U2 = 12V; I2 = 3A 
  C.  U  = 7V; I = 2A  D.  U  = 12V; I = 2A 

1
7 tháng 10 2021

D

A

C

A

B

B

B

B

C

C

C

D

B

A

A

C

C

C

A

D

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạchb) Điện trở của dây dẫnc) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trởd) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ1. Tỉ lệ thuận với các điện trở2. Tỉ...
Đọc tiếp

Hãy ghép mỗi đoạn câu a), b), c), d) với một đoạn câu ở 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng.

a) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

b) Điện trở của dây dẫn

c) Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở

d) Đối với đoạn mạch song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi mạch rẽ

1. Tỉ lệ thuận với các điện trở

2. Tỉ lệ nghịch với các điện trở

3. Tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây

4. Bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch

5. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây đó

1
13 tháng 2 2019

a – 4

b – 3

c – 1

d – 2

18 tháng 11 2021

a. \(U=U1=U2=220V\left(R1//R2\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}I1=U1:R1=220:20=11A\\I2=U2:R2=220:30=\dfrac{22}{3}A\end{matrix}\right.\)

b. \(R1=p1\dfrac{l1}{S1}\Rightarrow l1=\dfrac{R1\cdot S1}{p1}=\dfrac{20\cdot0,56\cdot10^{-6}}{2,8\cdot10^{-8}}=400 \left(m\right)\)

c. Đèn sáng bình thường, vì: \(U3=U=U1=U2=220V\left(U3//U2//U1\right)\)

\(P3=60\)W, vì sử dụng đúng với HĐT định mức nên công suất của đèn cũng chính là công suất định mức.

d. \(P4>P3\left(75>60\right)\Rightarrow\) đèn 2 sáng hơn đèn 1.

21 tháng 11 2021

Câu 41.

Điện trở dây:

\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=\rho\cdot\dfrac{l}{\pi\cdot\dfrac{d^2}{4}}=2,8\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{3,14}{\pi\cdot\left(\dfrac{2\cdot10^{-3}}{2}\right)^2}=0,028\Omega\)

 

21 tháng 11 2021

undefined

Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở và vật liệu làm dây dẫn?A. điện trở suất.  B. Điện trở.  C. Chiều dài.  D. Tiết diện.Câu 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là A. 2V. B. 8V. C.18V. D.24V.Câu 10.Đặt vào...
Đọc tiếp

Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở và vật liệu làm dây dẫn?

A. điện trở suất.  B. Điện trở.  C. Chiều dài.  D. Tiết diện.

Câu 9. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó là 6,0mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ 4,0mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 

A. 2V. B. 8V. C.18V. D.24V.

Câu 10.Đặt vào hai đầu điện trở HĐT 12V thì CĐDĐ qua nó là 15mA. Điện trở có giá trị

A. 180B. 0,8. C. 0,18D. 800

Câu 11. Cắt đôi một dây dẫn đồng chất, tiết diện đều rồi chập lại thành một dây dẫn mới có chiêù dài bằng một nửa dây dẫn ban đầu. Điện trở của dây dẫn này so với lúc đầu là

A. giảm 2 lần. B. tăng 4 lần. C. Giảm 4lần. D. không đổi.

Câu 12. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu bếp điện giảm đi còn một nửa thì công suất của bếp điện sẽ :

A. giảm 2 lần B. giảm 4 lần C. tăng 2 lần D. tăng 4 lần

Câu 13.Hai bếp điện B1(220V-250W) và B2(220V-750W) được mắc song song vào mạng điện có hiệu điện thế U = 220V. Trong cùng thời gian, nhiệt lượng tỏa ra trên mỗibếp điện có mối quan hệ là :

A. 12QQB. 1213QQC. 123QQD. 124QQ

Câu 14: Có 3 điện trở giống nhau, mỗi điện trở có giátrị 20, được mắc như sơ đồ hình 1. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế không đổi U = 30V. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là :

A. P = 60W B. P = 30W C. P = 20W D. P = 20/3W

Câu 15.Hai dây dẫn đồng chất tiết diện đều, dài bằng nhau và dây 1 có tiết diện gấp đôi dây 2. điện trở của chúng có quan hệ với nhau là:

A. R1= 4R2. B. R1=1/2 R2C. R1= 2R2D. R1= ¼ R2.

Câu 16: Một bàn làđược sửdụng ởhiệu điện thếđịnh mức 220V trong 10 phút thì tiêu thụmột lượng điện năng là 660KJ. Cường độdòng điện qua bàn là là:

A.0,5A B.0,3A C.3A D.5A

Câu 17: Một bóng đèn loại 220V –100W và một bếp điện loại 220V –1000W được sửdụng ởhiệu điện thếđịnh mức, mỗi ngày trung bình đèn sửdụng 5 giờ, bếp sửdụng 2 giờ. Giá 1 KWh điện 700 đồng. Tính tiền điện phải trảcủa 2thiếtbịtrên trong30 ngày?

A. 52500đồngB.115500đồng C.46200đồng D.110000 đồng

Câu 18. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 80và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5A. Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong một giây là:

A. 400J B. 500J C. 300J D. 200J

Câu 19: Một dây dẫn có điện trở176được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thếU=220V. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn đó trong 15 phút là:

A. 247.500J.B.59.400 calo C.59.400J. D. CảA và B

Câu 20: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 1,5.10-3. Nếu kéo dây này giãn ra thành một dây dẫn mới có chiều dài gấp đôi thì điện trởcủa dây dẫn mới là :A. 1.10-3B. 6.10-3C. 12.10-3D. 1,5.10-3

0
3 tháng 2 2022

1/ Điện trở của một dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn.

2/ Hiệu điện thế đặt vào điện trở \(R_2\) là: \(U_2=I_2.R_2=2.6=12V\)

Mà \(R_1\) mắc song song với \(R_2\) nên \(U_{tm}=U_1=U_2\)

\(\rightarrow U_1=U_2=12V\)

Áp dụng định luật \(\Omega\)\(I_1=\frac{U_1}{R_1}=\frac{12}{4}=3A\)

29 tháng 5 2018

a. Điện trở tương đương của mạch là: R t đ   =   R 1   +   R 2   =   40

Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

b. Đổi S   =   0 , 06   m m 2   =   0 , 06 . 10 - 6   m 2

Công thức tính điện trở:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

c. Cường độ dòng điện định mức của đèn:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

Vì đèn sáng bình thường nên hiệu điện thế giữa hai đầu R 1  là 6V

Vậy hiệu điện thế hai đầu biến trở là: U b   =   U   -   U đ   =   12   -   6   =   6 V

ường điện dòng điện chạy qua R 1  là: I 1   =   6 / 25   =   0 , 24 A

Cường điện dòng điện chạy qua biến trở là: I b   =   I 1   +   I đ m   =   0 , 74   A

Vậy điện trở biến trở khi đó là:

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 9 cực hay, có đáp án (Đề 4) | Đề kiểm tra Vật Lí 9

10 tháng 9 2021

                    Có : \(U=U_1=U_2=9\left(V\right)\) (vì R1 // R2)

                                Điện trở của R1

                             \(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{9}{0,6}=15\left(\Omega\right)\)

                                  Điện trở của R2

                              \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{0,4}=22,5\left(\Omega\right)\)

                                ⇒ Chọn câu : A

 Chúc bạn học tốt

10 tháng 9 2021

Vì R1 // R2
=> Um = U1 = U2 = 9 (V)
=> R1 = U1/ I= 9 / 0,6 = 15(Ω)
=> R= U2 / I2 = 9 / 0,4 = 22,5 (Ω)
Vậy điện trở R1 , R2 có giá trị lần lượt là 15 (Ω) và 22,5 (Ω)
=> Chọn A 
 

9 tháng 11 2023

Hai dây điện trở mắc song song nên \(\left\{{}\begin{matrix}U_1=U_2=U=9V\\I=I_1+I_2\end{matrix}\right.\)

\(R_1=\dfrac{U_1}{I_1}=\dfrac{9}{0,6}=15\Omega\)

\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{9}{0,4}=22,5\Omega\)

\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_{ 2}}=\dfrac{15\cdot22,5}{15+22,5}=9\Omega\)

Chọn A.

8 tháng 11 2023

Đáp án A