K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 3 2018

Đáp án A

Để đời con có kiểu hình lặn 3 tính trạng ở đời con là => Bố mẹ đem lai có xảy ra hoán vị gen tạo giao tử ab 

Ta có gọi tần số hoán vị gen là 2x thì ta có ab = x 

Xét phép lai Dd x Dd =>1/4 dd

Xét phép lai Ab/aB x Ab/aB => ab/ ab = x2

ð  ab/ ab dd = x2 : 4 

ð  Thay các đáp án trong đề bài vào ta có 

Với đáp án A : x2 : 4 = 1.5625%. => x2  = (1.5625%. x 4 ): 100 = 1: 16 = 1/4 x 1/4

ð  X = 0.25 ( thỏa mãn )

ð  Với đáp án B : x2 : 4 = l,6525% => x2  = (l,6525% x 4) : 100 ( không phải là một số chính phương => không thỏa mãn 

ð  Với đáp án C : x2 : 4 = l,125% => x2 = (l,125% x 4) : 100 ( không phải là một số chính phương => không thỏa mãn 

 

ð  Với đáp án A : x2 : 4 = 1.5625%. => x2 = (2.25%. x 4 ): 100 = 0.09 => x = 0.3 > 0.25 ( giao tử liên kết – không thoả mãn )  

24 tháng 8 2018

Đáp án A

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%

(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con

22 tháng 6 2019

Đáp án A

(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực AbXdE = 1 2 Ab. 1 2 XdE = 1 4 = 25%

(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4.2 = 8 loại giao tử.

(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là A-B-D-E- = 10% AB (50% Ab + 50% ab) + 40% aB.50% Ab.( 1 4 XDEXdE 1 4 XDEY) = 15%

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con.

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật xét 2 gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi gen đều có 2 alen và quy định một tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cơ thể dị hợp tử về hai cặp gen có kiểu gen giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh giao tử đực và cái xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiên phát biểu sau đây đúng?

I. Trong loài tối đa có 55 phép lai.

II. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.

III. Đời con F1 tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử 2 cặp gen đều chiếm tỉ lệ như nhau.

IV. Đời con F1 tỉ lệ cây mang 2 tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp bằng tỉ lệ cây mang 2 tính trạng lặn.

A. 1

B. 4

C. 2

D. 3

1
29 tháng 8 2019

Đáp án B

Ta coi 2 gen này như 1 gen có 4 alen, số kiểu gen tối đa là:  C 4 2   + 4 = 10
I đúng, số kiểu giao phối là:  C 10 2   + 10 = 55

 

A B a b x A B a b ; ∫

A b a B x A b a B ; ∫

Giao tử

A B = a b = 1 - ∫ 2 ; A b = a B = ∫ 2

A b = a B = 1 - ∫ 2 ; A B = a b = ∫ 2

Đồng hợp

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

Dị hợp 2 cặp gen

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2 + ∫ 2 2

KG 2 tính trạng trội đồng hợp

1 - ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2

2 tính trạng lặn

1 - ∫ 2 2

1 - ∫ 2 2

II đúng

III đúng

IV đúng

26 tháng 5 2017

Đáp án B

P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd

F1: aabbccdd = 4% = aabb * 1/4= 4%

à aabb = 16%

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen.

à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen

=> tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%.

 à đúng

A_B_C_D_ = (50 + 16) * 1/4= 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên.

à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai

A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * 1/4= 2,25%

aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * 1/4= 4%

à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên. II. Cho 2 cá thể đực,...
Đọc tiếp

Ở một loài động vật, cặp nhiễm sắc thể giới tính của con đực là XY và con cái là XX. Xét hai gen liên kết hoàn toàn và nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính. Mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Giới đực tối đa có 16 loại kiểu gen về hai gen trên.

II. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau nếu đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì con đực có kiểu gen dị hợp tử đều.

III. Nếu cho con cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với con đực mang tính trạng lặn đời con luôn xuất hiện 25% con đực mang kiểu hình lặn về 2 tính trạng.

IV. Cho 2 cá thể đực, cái dị hợp tử 2 cặp gen giao phối với nhau, có 4 phép lai có thể cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.

A.

B. 1

C. 4

D. 2

1
16 tháng 1 2019

Đáp án D

14 tháng 2 2018

Đáp án B

P: AB/ab Cd/cd x AB/ab cD/cd

F1: aabbccdd = 4% = aabb * = 4% à aabb = 16%

I. Ở đời F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. à đúng, AB/ab x AB/ab tạo ra 10 kiểu gen; Cd/cd x cD/cd tạo ra 4 kiểu gen => tổng số là 10*4 = 40 kiểu gen.

II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 16,5%. à đúng

A_B_C_D_ = (50 + 16) * = 16,5%

III. Có tối đa 5 loại kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen trên. à sai, các kiểu gen đồng hợp về cả 4 cặp gen = 2*2*2*2 = 16 kiểu gen.

IV. Số cá thể có kiểu hình trội về 1 trong 4 tính trạng trên chiếm 24,5%. à sai

A_bbccdd = aaB_ccdd = (25-16) * = 2,25%

aabbC_dd = aabbccD_ = 16 * = 4%

à Tổng số = 2,25*2+4*2 = 12,5%

19 tháng 10 2019

Đáp án D

Theo giả thuyết:    

A quy định tính trạng quả đỏ >> a quy định quả vàng

B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục

+ Hoán vị gen xảy ra ở cả 2 bên.

P :   A b a B × A b a B → F 1  kiểu hình  a a b b = f 2 . f 2

a. P: Ab/aB × Ab/aB (f)

→ F 1 :   a a b b = f 2 . f 2 = 0 , 1225 = 0 , 35 a b - x 0 , 35 a b -  

=> với P mà cho giao tử a b - = 0 , 23 < 0 , 25 → f = 46 %  thỏa mãn.

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1giao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau đây về đời F2, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Có 10 loại kiểu gen.

(2) Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.

(3) Kiểu hình lặn về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ bé nhất.

(4) Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
26 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

Các ý đúng là 1, 2, 4