K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa củaA. đế quốc Anh.                   B. thực dân Pháp.                 C. phát xít Nhật.                   D. đế quốc Mĩ.23. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này?A. Ngày 8/1995, thành viên thứ 6.                         B. Ngày 8/1996, thành viên thứ 9.C. Ngày 4/1999, thành viên thứ...
Đọc tiếp

22. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của

A. đế quốc Anh.                   B. thực dân Pháp.                 C. phát xít Nhật.                   D. đế quốc Mĩ.

23. Việt Nam gia nhập ASEAN vào khoảng thời gian nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này?

A. Ngày 8/1995, thành viên thứ 6.                         B. Ngày 8/1996, thành viên thứ 9.

C. Ngày 4/1999, thành viên thứ 8.                         D. Ngày 28/7/1995, thành viên thứ 7.

24. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào dưới đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình.

C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên.

D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội.

25. Biến đổi nào là cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Lần lượt gia nhập ASEAN.                                B. Trở thành các nước công nghiệp mới.

C. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.                D. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.

0
19 tháng 11 2021

Vào tối muộn ngày 8 tháng 8 năm 1945, căn cứ theo thỏa thuận Yalta nhưng vi phạm Hiệp ước Trung lập Nhật-Xô, Liên Xô đã tuyên chiến với Nhật Bản và ngay sau lúc nửa đêm vào ngày 9 tháng 8 năm 1945 Liên Xô đã tấn công chính quyền bù nhìn của Nhật ở Mãn Châu.

19 tháng 11 2021

Liên Xô

18 tháng 3 2021

Sau cách mạng tháng Tám, quân đồng minh vào giải giáp quân phát xít Nhật ở miền Bắc là: 

A. quân Anh

B. Quân Mỹ.

C. quân Pháp.

D. quân Trung Hoa dân quốc.

19 tháng 4 2019

Đáp án D

Tháng 9-1940 Nhật vào Đông Dương. Tuy nhiên phát xít Nhật đã không lật đổ ngay thực dân Pháp mà lại bắt tay với Pháp vì:

- Người Pháp đã xây dựng được ở Đông Dương một bộ máy cai trị hoàn thiện mà Nhật có thể lợi dụng để vơ vét, bóc lột các tiềm lực của Đông Dương và đàn áp các phong trào đấu tranh;

- Dồng thời cũng tránh nguy cơ lộ tham vọng xâm lược, biến Đông Dương thành hậu phương, căn cứ chiến tranh của Nhật ở Châu Á- Thái Bình Dương

26 tháng 12 2018

Đáp án A

Đông Dương là một trong những thuộc địa giàu có nhất của thực dân Pháp nên Pháp buộc phải giữ Đông Dương bằng mọi giá. Tuy nhiên khi Nhật vào Đông Dương, quân Pháp không đủ khả năng để chống lại nên đã chủ động bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương.

19 tháng 2 2023

Câu 15: Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương?

A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật

B. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật

C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương

D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy

19 tháng 2 2023

Câu 15: Hành động nào thể hiện rõ thái độ của thực dân Pháp sau khi phát xít Nhật vào Đông Dương?

A. Đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật

B. Hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật

C. Kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương

D. Thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không  phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít NhậtB. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm       C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lậpD. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩaCâu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ...
Đọc tiếp

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không  phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật

B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm      

C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập

D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?

A. Thực dân Pháp   B. Thực dân Anh      C. Phát xít Nhật      D. Quân Tưởng Giới Thạch

Câu 3. Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.                 B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.                      D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:

A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước.                          B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”                 D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

Câu 6. Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945                B. 8/9/1945                 C. 9/9/1945                D. 10/9/1945

Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay?

A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.                  B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.            D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 8. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:

A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.

B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.

C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.

D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?

A. Quảng Châu                B. Hà Nội                  C. Cửu Long                    D. Yên Bái

Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?

A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.

D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:

A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:

A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.

B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927

D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.

Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?

A. Nạn đói, nạn dốt.               B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.     D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.

Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.                B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.                     D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?

A. 23/11/1946          B. 24/11/1946                C. 25/11/1946                  D. 26/11/1946

Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

A. 2/9/1945            B. 6/9/1945        C. Đêm 22 rạng 23/9/1945                     D. 5/10/1945

Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.                        B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.                      D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?

A. Sài Gòn - Chợ Lớn       B. Nam Bộ                 C. Trung Bộ                       D. Bến Tre

Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.                         B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.

C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.                D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường

1
17 tháng 3 2023

Câu 1Nội dung nào dưới đây không  phản ánh đúng ý nghĩa của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của thực dân Pháp và phát xít Nhật

B. Lật nhào chế độ quân chủ chuyên chế tồn tại ngót ngàn năm      

C. Đưa Việt Nam từ một nước thuốc địa trở thành nước độc lập

D. Đưa Việt Nam bước vào thời kì xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa

Câu 2. Sau cách mạng tháng Tám 1945, kẻ thù nguy hiểm nhất đối với cách mạng Việt Nam là ai?

A. Thực dân Pháp   B. Thực dân Anh      C. Phát xít Nhật      D. Quân Tưởng Giới Thạch

Câu 3Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì? 
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.                 B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.                      D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.

Câu 4. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là:

A. dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống yêu nước, đã đấu tranh kiên cường bất khuất.

B. có khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước trong Mặt trận thống nhất.

C. sự lãnh đạo tài tình của Đảng đứng đầu lả Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. có hoàn cảnh thuận lợi của chiến tranh thế giới thứ hai: Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật.

Câu 5. Sau cách mạng tháng Tám 1945, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

A. Kêu gọi sự cứu trợ của các nước.                         

B. Cấm dùng gạo, ngô để nấu rượu.

C. Lập hũ gạo cứu đói, tổ chức “Ngày đồng tâm”                

D. Tịch thu gạo của người giàu chia cho dân nghèo.

Câu 6Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7/3/1945                B. 8/9/1945                 C. 9/9/1945                D. 10/9/1945

Câu 7. Từ Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh ngoại giao hiện nay? 

A. Đa phương hóa trong quan hệ quốc tế.                 

B. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù .

C. Kết hợp đấu tranh quân sự với ngoại giao.           

D. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước.

Câu 8Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam đã bùng nổ vào đêm 19/12/1946 vì:

A. nhân dân ta đã chuẩn bị đủ tiềm lực mọi mặt để đánh Pháp.

B. quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm được Nam Bộ.

C. quân Pháp được ra miền Bắc sau khi thỏa thuận với Trung Hoa Dân quốc.

D. thực dân Pháp đã có hành động phá hoại các Hiệp ước đã kí kết.

Câu 9. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930) họp tại đâu?

A. Quảng Châu               

B. Hà Nội                 

C. Cửu Long (Hương Cảng-Trung Quốc)             

D. Yên Bái

Câu 10. Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào?

A. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng. (Lúc này đại biểu của Đông Dương Cộng sản liên đoàn chưa ra dự kịp)

B. Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

D. An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

Câu 11. Hội nghị thành lập Đảng 3/2/1930 đã thông qua những vấn đề gì?

A. Chính cương vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.

B. Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.

C. Luận cương Chính trị do Trần Phú soạn thảo.

D. Chính cương, Sách lược và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc dự thảo.(những văn kiện trên được gọi là Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng)

Câu 12. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp:

A. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào dân tộc, dân chủ.

B. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân.

C. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

D. Chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào nông dân.

Câu 13. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3/2/1930 là kết quả tất yếu của:

A. Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926.

B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927

D. Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925.

Câu 14. Khó khăn nào là nghiêm trọng nhất đối với đất nước sau Cách mạng tháng Tám-1945?

A. Nạn đói, nạn dốt.              

B. Đế quốc và tay sai ở nước ta còn đông và mạnh.

C. Những tàn dư của chế độ thực dân phong kiến.    

D. Chính quyền cách mạng mới thành lập còn non trẻ.

Câu 15. Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?

A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước.                B. Quyên góp tiền, để xây dựng đất nước.

C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước.                     D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói.

Câu 16. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước ngày tháng năm nào?

A. 23/11/1946          B. 24/11/1946                C. 25/11/1946                  D. 26/11/1946

Câu 17. Thực dân Pháp trở lại xâm lược Nam Bộ bắt đầu từ ngày tháng năm nào?

A. 2/9/1945            B. 6/9/1945        C. Đêm 22 rạng 23/9/1945                     D. 5/10/1945

Câu 18. Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.                        B. Đế quốc Anh và quân Nhật còn lại ở Việt Nam.

C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.                      D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.

Câu 19. Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?

A. Sài Gòn - Chợ Lớn       B. Nam Bộ                 C. Trung Bộ                       D. Bến Tre

Câu 20. Trước ngày 6/3/1946 Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì?

A. Hoà với Tưởng để đánh Pháp ở Nam Bộ.                         B. Hoà với Pháp để đuổi Tưởng ra khỏi Miền Bắc.

C. Hoà với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.                D. Tập trung lực lượng đánh cả Pháp lẫn Tường

Khi phát xít Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đã có thái độ và hành động như thế nào?  A.Câu kết với Nhật để đàn áp, bóc lột nhân dân. B.Tích cực chống Nhật. C.Cùng nhân dân chống Nhật. D.Bất hợp tác với Nhật.13Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) đều có ý nghĩa  A.có ảnh hưởng to lớn đến phong trào cách mạng trên thế giới. B.là thắng lợi quân sự quyết...
Đọc tiếp

Khi phát xít Nhật vào Đông Dương, thực dân Pháp đã có thái độ và hành động như thế nào?

 

 A.

Câu kết với Nhật để đàn áp, bóc lột nhân dân.

 B.

Tích cực chống Nhật.

 C.

Cùng nhân dân chống Nhật.

 D.

Bất hợp tác với Nhật.

13

Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (1972) đều có ý nghĩa

 

 A.

có ảnh hưởng to lớn đến phong trào cách mạng trên thế giới.

 B.

là thắng lợi quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.

 C.

là sự kiện kết thúc hai cuộc kháng chiến chống quân xâm lược.

 D.

buộc các nước đế quốc rút quân về nước.

14

Biến đổi lớn nhất của các nước Châu Á từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là

 

 A.

cùng nhau xây dựng khu vực ổn định.

 B.

đạt được nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, văn hóa khoa học – kĩ thuật.

 C.

hầu hết các nước đều giành được độc lập.

 D.

các nước đều điều chỉnh chiến lược, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

15

Chiến thắng quân sự nào buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954?

 

 A.

Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

 B.

Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

 C.

Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

 D.

Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954

1
27 tháng 5 2021

12. A 

13. A

14. C 

15.  A