K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 12 2018

Lời giải:

Văn học Việt Nam thế kì XVIII - nửa đầu thế ki XIX phản ánh phong phú và sâu sắc cuộc sống xã hội đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.

Đáp án cần chọn là: A

5 tháng 1 2022

Nội dung chủ yếu của văn học Việt Nam thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX là gì ?

   A. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước, con người Việt Nam.

   B. Ca ngợi tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình.

   C. Phản ánh cuộc sống đương thời cùng những thay đổi trong tâm tư, tình cảm và nguyện vọng của con người Việt Nam.

   D. Chống phá triều đình, phê phán những thói hư tật xấu của quan quân nhà Nguyễn.

8 tháng 5 2021

viết đoạn văn ngắn đi ạ

1 tháng 9 2021

Tham khảo:

Câu 1:

undefined

Câu 2:

undefined

18 tháng 10 2019

Đáp án B

13 tháng 1 2018

Đáp án B

5 tháng 2 2017

1. Chế độ phong kiến hình thành và tồn tại trong hơn 10 thế kỉ đã tạo nên nhiều chuyển biến lớn trên thế giới:
1.về xã hội
- Hình thành hàng loạt quốc gia phong kiến ở phương đông và châu Âu trong đó xã hội chia thành 2 gia cấp cơ bản là :
+ Địa Chủ hay lãnh chúa phong kiến
+ Nông dân phụ thuộc
-nhà nước được tổ chức theo chế độ quân chủ do vua đứng đầu
2.về kinh tế
- Nông nghiệp là ngành kinh tế chủ yếu ,đóng kín trong các công xã nông dân hay các lãnh địa.
- THủ công và thương nghiệp từng bước phát triển và đóng vai trò ngày cành quan trọng trong nên kinh tế phong kiến ở giai đoạn sau
3.về văn hóa
Văn hóa thời phong kiến phát triển chậm chạp,tuy nhiên cũng đạt được 1 số thành tựu đáng kể

2.

Xã hội phong kiến phương Đông: - Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm. - Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm. - Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ. - Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn. - Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế). - Thế chế chính trị: quân chủ. Xã hội phong kiến châu Âu: - Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau XH phong kiến phương Đông. - Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh . - Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản. - Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa . - Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế). - Thế chế chính trị : Quân chủ. 3. - Những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống giặc ngoại xâm : Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí (Lý Nam Đế), Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế), Phùng Hưng, Khúc Thừa Dụ, Dương Đình Nghệ, Ngô Quyền... 4. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX
- Hoàn cảnh đáng lưu ý nhất của lịch sử dân tộc là những cuộc nội chiến và bão táp của các cuộc khởi nghĩa nông dân. cuộc khởi nghĩa của đội quân áo vải cờ đào đã lật đổ các tập đoàn phong kiến Đàng trong (chúa Nguyễn), Đàng ngoài (vua Lê, Chúa Trịnh), đánh tan quân xâm lược Xiêm ở phía Nam, 20 vạn quân Thanh ở phía Bắc, phong trào Tây Sơn suy yếu, Triều Nguyễn khôi phục chế độ phong kiến chuyên chế. Đất nước nằm trước hiểm hoạ xâm lăng của thực dân Pháp.
-Văn học phát triển vượt bậc về nội dung đã xuất hiện trào lưu nhân đạo chủ nghĩa. Đó là tiếng nói đòi quyền sống, quyền tự do cho con người (Trong đó có con người cá nhân).
- Tác phẩm: SGK.
- Nghệ thuật: SGK. 5.

I. Các thành phần của văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

* Khái niệm văn học trung đại: là nền văn học viết VN từ X đến XIX, tồn tại và phát triển trong xã hội phong kiến.

1. Văn học chữ Hán

– Là thành phần văn học xuất hiện sớm nhất và tồn tại, phát triển trong suốt lịch sử văn học trung đại.

– Thể loại chủ yếu có nguồn gốc từ Trung Quốc: chiếu, biểu, hịch, cáo, truyện truyền kì, kí sự, tiểu thuyết chương hồi, thờ Đường luật, phú.

– Thành tựu: to lớn ở tất cả các thể loại.

2. Văn học chữ Nôm

– Ra đời muộn hơn văn học chữ Hán, tồn tại phát triển đến hết lịch sử vh trung đại.

– Thể loại chủ yếu là thơ và có nguồn gốc dân tộc: ngâm khúc song thất lục bát, truyện thơ lục bát, hát nói, thất ngôn xen lẫn lục ngôn.

– Thành tựu to lớn ở tất cả các thể loại trên.

* Sự phát triển tương hỗ của hai dòng văn học này chứng tỏ hiện tượng song ngữ ở vh trung đại Việt Nam.

3. Văn học chữ quốc ngữ

– Xuất hiện trong giai đoạn cuối, chưa có thành tựu đáng kể.

II.Các giai đoạn phát triển của văn học từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX

1.Giai đoạn X đến hết XIV

*Bối cảnh lịch sử: dân tộc ta giành nhiều thắng lợi chống ngoại xâm, xây dựng được quyền độc lập tự chủ, chế độ phong kiến ở thời kỳ phát triển.

* Vị trí: đây là giai đoạn đặt nền móng cho nền văn học trung đại. Văn học chữ Hán rồi chữ Nôm ra đời và có những thành tựu ban đầu.

* Về nội dung: nội dung yêu nước mang âm hưởng hào hùng, đặc biệt là hào khí Đông A thời Trần ( Sông núi nước Nam, Tỏ lòng, Hịch tướng sĩ )

* Về nghệ thuật: các thể loại văn học chữ Hán có nguồn gốc từ Trung Quốc đạt thành tựu lớn về văn chính luận, văn học chữ Nôm đặt nền móng đầu tiên.

2. Giai đoạn XV đến hết XVII

*Bối cảnh lịch sử: sau chiến thắng quân Minh, phong kiến VN đạt sự phát triển cực thịnh rồi bắt đầu có dấu hiệu suy tàn.

* Vị trí: văn học có nhiều bước phát triển mới, đặc biệt là văn học chữ Nôm.

* Về nội dung: đi từ nội dung yêu nước mang âm hưởng hào hùng ngợi ca ( Bình Ngô đại cáo) đến xu hướng phê phán hiện thực phong kiến ( Truyền kỳ mạn lục ).

* Về phương diện nghệ thuật: thành tựu về văn chính luận, văn xuôi tự sự, Việt hoá các thể thơ Trung Quốc ( thất ngôn xen lẫn lục ngôn), sáng tác các thể loại dân tộc ( lục bát, song thất lục bát ).

3. Giai đoạn XVIII đến nửa đầu XIX

*Bối cảnh lịch sử: phong kiến VN khủng hoảng trầm trọng, khởi nghĩa nông dân nổ ra liên miên mà đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.

* Vị trí: đây là giai đoạn phát triển rực rỡ nhất, đỉnh cao nhất, giai đoạn cổ điển trong văn học VN.

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua? A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như...
Đọc tiếp

Câu 20: Chính sách nào của vua Lê Thánh Tông đã giúp tập trung tối đa quyền lực vào tay nhà vua? A. Bãi bỏ chức tể tướng, đại hành khiển thay bằng 6 bộ do vua trực tiếp quản lý B. Chia cả nước thành 13 đạo thừa tuyên C. Ban hành bộ luật Hồng Đức để bảo vệ lợi ích của triều đình D. Tăng cường lực lượng quân đội triều đình Câu 21: Quốc gia Đại Việt thời kì này có vị trí như thế nào ở Đông Nam Á? A. Lớn nhất Đông Nam Á. B. Phát triển ở Đông Nam Á. C. Trung bình ở Đông Nam Á. D. Cường thịnh nhất Đông Nam Á. Câu 22: Điểm tiến bộ nhất của luật Hồng Đức so với các bộ luật trong lịch sử phong kiến Việt Nam là? A. Thực hiện chế độ hạn nô B. Chú ý vào sức kéo trong nông nghiệp C. Chiếu cố đến những thành phần nhỏ bé, dễ bị tổn thương trong xã hội D. Chú trọng bảo vệ chủ quyền quốc gia dân tộc Câu 23: Thời Lê sơ các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là gì? A.Phường hội B. Quan xưởng C. Làng nghề D. Cục bách tác Câu 24: Nhà Lê sơ chia ruộng đất công làng xã cho nông dân thông qua chính sách A.Lộc điền B.Quân điền C.Điền trang, thái ấp D.Thực ấp, thực phong Câu 25: Vì sao nhà Lê lại chủ trương hạn chế việc nuôi và mua bán nô tì? A.Đảm bảo lực lượng lao động cho sản xuất B.Ảnh hưởng bởi tư tưởng nhân văn của Phật giáo C.Ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo D.Muốn hạn chế sự xuất hiện của các đại điền trang như thời Trần Câu 26: Ai là người được vinh danh là danh nhân văn hóa thế giới? A.Nguyễn Trãi B.Lê Thánh Tông C.Ngô Sĩ Liên D.Lương Thế Vinh Câu 27: Văn học Đại Việt thời Lê sơ không đi sâu phản ánh nội dung nào sau đây? A.Thể hiện lòng yêu nước sâu sắc B.Thể hiện lòng tự hào dân tộc C.Phê phán xã hội phong kiến D.Thể hiện tinh thần bất khuất cả dân tộc Câu 28: Vì sao Đại Việt đạt được nhiều thành tựu nổi bật về văn hóa, giáo dục ở thế kỉ XV? A.Chính sách, biện pháp quan tâm tích cực của nhà nước đến văn hóa giáo dục B.Có nhiều danh nhân văn hóa nổi tiếng C.Nền kinh tế hàng hóa phát triển D. Tiếp thu tiến bộ của văn hóa Ấn Độ và Trung Hoa Câu 29: Nguyên nhân chính nào giúp Nho giáo được nâng lên vị trí độc tôn thời Lê sơ? A.Do Phật giáo và Đạo giáo suy yếu B.Nhân dân không ủng hộ đạo Phật C.Nho giáo hỗ trợ tích cực cho việc xây dựng chính quyền trung ương tập quyền D.Nho giáo đã ăn sâu vào tâm thức của người Việt từ lâu đời Câu 30: Tình hình nhà Lê sơ đầu thế kỉ XVI có điểm gì nổi bật? A. khủng hoảng suy vong B. phát triển ổn định C. phát triển đến đỉnh cao D. phát triển không ổn định Câu 31: Dưới thời Lê Tương Dực, mọi quyền hành nằm trong tay ai? A. Lê Uy Mục B. Trịnh Tùng C. Trịnh Duy Sản D. Mạc Đăng Dung Câu 32: Nghĩa quân của cuộc khởi nghĩa nào được mệnh danh là "quân ba chỏm" A. khởi nghĩa Trần Tuân B. khởi nghĩa Trần Cảo C. khởi nghĩa Phùng Chương D. khởi nghĩa Trịnh Hưng Câu 33: Năm 1527 diễn ra sự kiện quan trọng gì trong lịch sử Việt Nam? A. chiến tranh Trịnh - Nguyễn kết thúc B. chính quyền Đàng Ngoài được thành lập C. chính quyền Đàng Trong được thành lập D. Mạc Đăng Dung lập ra triều Mạc Câu 34: Cuộc chiến tranh giữa các thế lực phong kiến trong thế kỉ XVI - XVII không để lại hậu quả nào sau đây? A. đất nước bị chia cắt B. khối đoàn kết dân tộc bị rạn nứt C. sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm D. nền kinh tế hàng hóa có điều kiện phát triển Câu 35: Sự nghiệp thống nhất đất nước của nghĩa quân Tây Sơn bước đầu được hoàn thành khi quân Tây Sơn A. Đánh bại quân xâm lược Xiêm. B. Đánh bại quân xâm lược Thanh. C. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn. D. Đánh đổ chính quyền Lê-Trịnh. Câu 36: Với việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, Nguyễn, phong trào Tây Sơn có đóng góp gì cho Lịch sử dân tộc? A. Hoàn thành việc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỉ bị chia cắt. B. Thiết lập vương triều mới (Tây Sơn) tiến bộ hơn chính quyền Lê-Trịnh, Nguyễn. C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc. D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong- Đàng Ngoài, bước đầu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước. Câu 37: Nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1788-1789) có điểm gì khác biệt so với ba cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên thời Trần (thế kỉ XIII)? A. Lối đánh thần tốc, táo bạo, bất ngờ, linh hoạt. B. Chủ động tấn công chặn trước kế hoạch của giặc. C. Rút lui chiến lược, chớp thời cơ để tiến hành phản công. D. Phòng ngự tích cực thông qua chiến thuật “vườn không nhà trống”.

1
5 tháng 5 2021

20. A

21. D

22. C

23. D

24. B

25. A

26. A

27. C

28. A

29. C

30. A

31. C

32. B

33. D

34. D

35. D

36. D

37. A

Câu 38: Những thành tựu kĩ thuật của nước ta cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX phản ánh điều gì?a. sự quan tâm của nhà nước với thủ công nghiệpb. sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các phát minh Trung Hoac. tài năng của thợ thủ công nước tad. nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh ở nước taCâu 39: Cố đô Huế xây dựng đạt tới quy mô hoàn chỉnh dưới triều vua nào?a. Vua Gia Longb. Vua Minh Mạngc. Vua Thiệu...
Đọc tiếp

Câu 38: Những thành tựu kĩ thuật của nước ta cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX phản ánh điều gì?

a. sự quan tâm của nhà nước với thủ công nghiệp

b. sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các phát minh Trung Hoa

c. tài năng của thợ thủ công nước ta

d. nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh ở nước ta

Câu 39: Cố đô Huế xây dựng đạt tới quy mô hoàn chỉnh dưới triều vua nào?

a. Vua Gia Long

b. Vua Minh Mạng

c. Vua Thiệu Trị

d. Vua Tự Đức

Câu 40: Thời Nguyễn Quốc tử giám được đặt ở đâu?

a. Thăng Long.

b. Thanh Hóa.

c. Huế.

d. Gia Định.

Câu 41: Nhà bác học lớn nhất của Việt Nam thế kỉ XVIII là ai?

a. Lê Hữu Trác

b. Phan Huy Chú

c. Trịnh Hoài Đức

d. Lê Quý Đôn

Câu 42: Giáo dục khoa cử nước ta giai đoạn cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX có điểm gì hạn chế?

a. các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào nội dung thi cử

b. các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa

c. số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều

d. phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử

4
27 tháng 7 2021

Gấu thanh lịch 

 

Câu 38: Những thành tựu kĩ thuật của nước ta cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX phản ánh điều gì?

a. sự quan tâm của nhà nước với thủ công nghiệp

b. sự ảnh hưởng mạnh mẽ của các phát minh Trung Hoa

c. tài năng của thợ thủ công nước ta

d. nền kinh tế hàng hóa phát triển mạnh ở nước ta

Câu 39: Cố đô Huế xây dựng đạt tới quy mô hoàn chỉnh dưới triều vua nào?

a. Vua Gia Long

b. Vua Minh Mạng

c. Vua Thiệu Trị

d. Vua Tự Đức

Câu 40: Thời Nguyễn Quốc tử giám được đặt ở đâu?

a. Thăng Long.

b. Thanh Hóa.

c. Huế.

d. Gia Định.

Câu 41: Nhà bác học lớn nhất của Việt Nam thế kỉ XVIII là ai?

a. Lê Hữu Trác

b. Phan Huy Chú

c. Trịnh Hoài Đức

d. Lê Quý Đôn

Câu 42: Giáo dục khoa cử nước ta giai đoạn cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX có điểm gì hạn chế?

a. các bộ môn khoa học tự nhiên không được đưa vào nội dung thi cử

b. các kì thi chọn nhân tài không còn được tổ chức nữa

c. số lượng đi thi và đỗ đạt trong các khoa thi ngày càng nhiều

d. phát triển thịnh đạt, có sự đổi mới về nội dung thi cử

 

38. C

39. B

40. C.

41 . D

42. A

21 tháng 10 2021

9/ Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển thịnh vượng vào thời gian nào?

A.  Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIII.

B.  Từ thế kỉ XIII đến thế kỉ XIV.

C.  Từ nửa sau thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII.

D.  Từ nửa sau thế kỉ XVIII.

10/ Những công trình kiến trúc của Ấn Độ chịu ảnh hưởng lớn nhất của tôn giáo nào?

A.  Hồi giáo.

B.  Hin đu giáo và Phật giáo.

C.  Bà La Môn giáo.

D.  Ấn Độ giáo.

21 tháng 10 2021

9.C

10.B