K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

-Các công cụ định dạng trong văn bản như: Font, paragraph, copy, paste, Bullets and numbering….. nằm ở thanh thực đơn nào?

A- Home

B- Insert

C- Page Layout

D- Reference

2.Chức năng thanh thực đơn Insert cho phép sử dụng các chức năng:

A- Thiết lập cài đặt, định dạng cho trang giấy như: Page setup, Page Borders, Page Color, Paragraph,……..

B- Chèn các đối tượng vào trong văn bản như: chèn Picture, WordArt, Equation, Symbol, Chart, Table, Header and footer, Page number,

C- Định dạng văn bản như : Chèn chú thích, đánh mục lục tự động, …

D- Chức năng kiểm tra lại như ngữ pháp, chính tả

3.The Page Layout gồm các chức năng gì?

A. Các công cụ liên quan định dạng văn bản như: Chèn chú thích, đánh mục lục tự động,..

B.Các thiết bị cài đặt, định dạnh cho trang giấy như:Page setup, Page Borders, Page Color, Paragraph,....

C.Công cụ định dạng trong văn bản như: Font, paragraph, copy, paste, Bullets and mumbering....

D. Thiết kế và mở rộng

4-Bảng gõ chữ cái tiếng việt ở bảng bên dưới là cách gõ theo kiểu nào:

A- Telex

B- VNI

C- VIQR

D- Tự định nghĩa

5.Phím chức năng Tab có tác dụng:

A- Di chuyển con trỏ về đầu dòng.

B- Xóa ký tự phía trước con trỏ.

C- Lùi văn bản vào với một khoảng cách cố định.

D- Chuyển con trỏ xuống phía dưới 1 trang.

6-Để chuyển con trỏ lên phía trên 1 trang màn hình ta dùng phím:

A- Backspace

B- Home

C- Page Down

D- Page up

7-Để di chuyển con trỏ về cuối dòng ta dùng phím:

A- Home

B- End

C- Page Down

D- Page up

8-Mặc định, tài liệu của Word 2007 được lưu với định dạng là:

A- *.DOTX

B- *.DOC

C- *.EXE

D- *.DOCX

9.Với định dạng *.DOCX, phiên bản word nào có thể đọc được:

A- Microsoft Word 2007 và Microsoft Word 2010

B- Microsoft Word 1997 và Microsoft Word 2003

C- Tất cả đều đúng

D- Tất cả đều sai

10- Để xem các nút lệnh hoặc phím tắt một cách nhanh chóng ta có thể:

A- Giữ phím Ctrl trong 2 giây

B- Giữ phím Shift trong 2 giây

C- Giữ phím Alt trong 2 giây

D- Giữ phím Ctrl + Alt trong 2 giây

11-Để tạo một tài liệu mới từ mẫu có sẵn ta thực hiện:

A- Nhấn Microsoft Office Button , chọn New. Nhấn Installed Templates, Sau đó chọn một mẫu đã cài

B- Nhấn Microsoft Office Button , chọn Open. Nhấn Installed Templates, Sau đó chọn một mẫu đã cài

C- Nhấn Microsoft Office Button , chọn Save. Nhấn Installed Templates, Sau đó chọn một mẫu đã cài

D- Nhấn Microsoft Office Button , chọn Save as.... Nhấn Installed Templates, Sau đó chọn một mẫu đã cài

12-Muốn Word 2007 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, ta làm như thế nào?

A- Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word Document

B- Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word 97-2003 Document

C- Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word Template

D- Tất cả đều sai

13-Chức năng Save AutoRecover information every trong hộp thoại Word Options có tác dụng gì?

A- Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chương trình bị đóng bất ngờ

B- Tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ

C- Tự động lưu theo thời gian mặc định

D- Tất cả đều đúng

14-Để phóng lớn / thu nhỏ tài liệu ta thực hiện bằng cách nào?

A- Giữ phím Ctrl và di chuyển con xoay trên con chuột.

B- Điều khiển thanh trượt zoom ở góc phải màn hình

C- Cả A và B đều đúng

D- Cả A và B đều sai

15-Để xem tài liệu ở chế độ Full Screen Reading ở word 2007 ta thực hiện:

A- Thẻ View - Nhóm Document Views, mục Full Screen Reading.

B- Thẻ View – Reading Layout.

C- Thẻ View – Reading Layout.

D- Tất cả đều sai

16-Để bật chức năng Thanh thước kẻ (Ruler) ta thực hiện:

A- Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Gridlines

B- Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler

C- Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler

D- Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Document Map

17-Để duyệt tài liệu ở chế độ hình thu nhỏ ta thực hiện:

A- Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Thumbnails

B- Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Thumbnails

C- Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler

D- Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Document Map

0
1 - Để chuyển con trỏ lên phía trên 1 trang màn hình ta dùng phím: Backspace Home Page Down Page up 2 - Để di chuyển con trỏ về cuối dòng ta dùng phím: Home End Page Down Page up 3 - Để có thể viết hoa một chữ cái trong word, ta dùng phím: Caps Lock Shift + Chữ cái Tất cả đều đúng Tất cả đều sai 4 - Phím Delete có chức năng: Xóa ký tự phía sau con trỏ Xóa ký tự phía trước con trỏ. Lùi văn bản vào với một...
Đọc tiếp

1 - Để chuyển con trỏ lên phía trên 1 trang màn hình ta dùng phím:
Backspace
Home
Page Down
Page up
2 - Để di chuyển con trỏ về cuối dòng ta dùng phím:
Home
End
Page Down
Page up
3 - Để có thể viết hoa một chữ cái trong word, ta dùng phím:
Caps Lock
Shift + Chữ cái
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
4 - Phím Delete có chức năng:
Xóa ký tự phía sau con trỏ
Xóa ký tự phía trước con trỏ.
Lùi văn bản vào với một khoảng cách cố định
Di chuyển con trỏ về đầu dòng
5 - Mặc định, tài liệu của Word 2007 được lưu với định dạng là:
*.DOTX
*.DOC
*.EXE
*.DOCX
6- Với định dạng *.DOCX, phiên bản word nào có thể đọc được:
Microsoft Word 2007 và Microsoft Word 2010
Microsoft Word 1997 và Microsoft Word 2003
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
7- Dể xem các nút lệnh hoặc phím tắt một cách nhanh chóng ta có thể:
Giữ phím Ctrl trong 2 giây
Giữ phím Shift trong 2 giây
Giữ phím Alt trong 2 giây
Giữ phím Ctrl + Alt trong 2 giây
8 - Để tạo một tài liệu mới từ mẫu có sẵn ta thực hiện:
Nhấn Microsoft Office Button , chọn New. Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
Nhấn Microsoft Office Button , chọn Open. Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
Nhấn Microsoft Office Button , chọn Save. Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
Nhấn Microsoft Office Button , chọn Save as.... Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
9 - Muốn Word 2007 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, ta làm như thế nào?
Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word Document
Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word 97-2003 Document
Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word Template
Tất cả đều sai
10 - Chức năng Save AutoRecover information every trong hộp thoại Word Options có tác
dụng gì?
Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chuơng trình bị đóng bất ngờ
Tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ
Tự động lưu theo thời gian mặc định
Tất cả đều đúng
11 - Để phóng lớn / thu nhỏ tài liệu ta thực hiện bằng cách nào?
Giữ phím Ctrl và di chuyển con xoay trên con chuột.
Điều khiển thanh trượt zoom ở góc phải màn hình
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
12 - Để xem tài liệu ở chế độ Full Screen Reading ở word 2007 ta thực hiện:
Thẻ View - Nhóm Document Views, mục Full Screen Reading.
Thẻ View - Reading Layout.
Thẻ View - Reading Layout.
Tất cả đều sai
13- Để bật chức năng Thanh thước kẻ (Ruler) ta thực hiện:
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Gridlines
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Document Map
14 - Để duyệt tài liệu ở chế độ hình thu nhỏ ta thực hiện:
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Thumbnails
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Thumbnails
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Document Map
15 - Trên thanh Ribbon -> thực đơn Page Layout. Chức năng của Margins là:
Chọn khổ giấy
Định dạng lề giấy
Chọn chiều trang giấy
Tất cả đều sai
16 - Trong word 2007, muốn định dạng Font chữ ta có thể điều chĩnh bằng cách:
Home / Font
Ấn tổ hợp phím Ctrl + D

Định dạng Font chữ trên thẻ Home
Tất cả đều đúng

17- Trong word 2007, Paragraph có chức năng gì?
Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng
Mở hộp thoại định dạng Font chữ.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn, các dòng trên văn bản.
Gạch chân dưới chân các ký tự

18- Trong word 2007, phím tắt Ctrl + 1 có chức năng:
Hủy bỏ thao tác vừa chọn
Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng là 1.5
Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng là một ( Single).
Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng là hai ( Double ).

19-Phím tắt Ctrl + Shift + "=" có tác dụng gì?
Tạo chỉ số dưới
Tạo chỉ số trên.
Căn phải
Căn trái

20-Phím tắt Ctrl + " = " có tác dụng gì?
Tạo chỉ số dưới
Tạo chỉ số trên.
Căn phải
Căn trái

21- Định dạng Bullets and Numbering có tác dụng gì?
Chèn các ký tự không có trên bàn phím.
Căn lề trái, lề phải một đoạn văn bản
Tạo các dòng kẻ gồm các ký hiệu dấu chấm(.), hay gọi là định vị bước nhảy của
con trỏ trên dòng văn bản.
Tạo ra các số thứ tự, ký hiệu tự động ở đầu mỗi đoạn văn bản.

22- Định dạng khung và màu nền trong word 2007 nằm ở bảng hội thoại nào?
Borders and Shading
Bullets and Numbering
Page Border
Tab Stop Position

0
1 - Để chuyển con trỏ lên phía trên 1 trang màn hình ta dùng phím: Backspace Home Page Down Page up 2 - Để di chuyển con trỏ về cuối dòng ta dùng phím: Home End Page Down Page up 3 - Để có thể viết hoa một chữ cái trong word, ta dùng phím: Caps Lock Shift + Chữ cái Tất cả đều đúng Tất cả đều sai 4 - Phím Delete có chức năng: Xóa ký tự phía sau con trỏ Xóa ký tự phía trước con trỏ. Lùi văn bản vào với một...
Đọc tiếp

1 - Để chuyển con trỏ lên phía trên 1 trang màn hình ta dùng phím:
Backspace
Home
Page Down
Page up
2 - Để di chuyển con trỏ về cuối dòng ta dùng phím:
Home
End
Page Down
Page up
3 - Để có thể viết hoa một chữ cái trong word, ta dùng phím:
Caps Lock
Shift + Chữ cái
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
4 - Phím Delete có chức năng:
Xóa ký tự phía sau con trỏ
Xóa ký tự phía trước con trỏ.
Lùi văn bản vào với một khoảng cách cố định
Di chuyển con trỏ về đầu dòng
5 - Mặc định, tài liệu của Word 2007 được lưu với định dạng là:
*.DOTX
*.DOC
*.EXE
*.DOCX
6- Với định dạng *.DOCX, phiên bản word nào có thể đọc được:
Microsoft Word 2007 và Microsoft Word 2010
Microsoft Word 1997 và Microsoft Word 2003
Tất cả đều đúng
Tất cả đều sai
7- Dể xem các nút lệnh hoặc phím tắt một cách nhanh chóng ta có thể:
Giữ phím Ctrl trong 2 giây
Giữ phím Shift trong 2 giây
Giữ phím Alt trong 2 giây
Giữ phím Ctrl + Alt trong 2 giây
8 - Để tạo một tài liệu mới từ mẫu có sẵn ta thực hiện:
Nhấn Microsoft Office Button , chọn New. Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
Nhấn Microsoft Office Button , chọn Open. Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
Nhấn Microsoft Office Button , chọn Save. Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
Nhấn Microsoft Office Button , chọn Save as.... Nhấn Installed Templates, Sau đó
chọn một mẫu đã cài
9 - Muốn Word 2007 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, ta làm như thế nào?
Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word Document
Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word 97-2003 Document
Chọn Save. Tại mục Save as type, bạn chọn Word Template
Tất cả đều sai
10 - Chức năng Save AutoRecover information every trong hộp thoại Word Options có tác
dụng gì?
Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chuơng trình bị đóng bất ngờ
Tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ
Tự động lưu theo thời gian mặc định
Tất cả đều đúng
11 - Để phóng lớn / thu nhỏ tài liệu ta thực hiện bằng cách nào?
Giữ phím Ctrl và di chuyển con xoay trên con chuột.
Điều khiển thanh trượt zoom ở góc phải màn hình
Cả A và B đều đúng
Cả A và B đều sai
12 - Để xem tài liệu ở chế độ Full Screen Reading ở word 2007 ta thực hiện:
Thẻ View - Nhóm Document Views, mục Full Screen Reading.
Thẻ View - Reading Layout.
Thẻ View - Reading Layout.
Tất cả đều sai
13- Để bật chức năng Thanh thước kẻ (Ruler) ta thực hiện:
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Gridlines
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Document Map
14 - Để duyệt tài liệu ở chế độ hình thu nhỏ ta thực hiện:
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Thumbnails
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Thumbnails
Thẻ Review, nhóm Show/Hide. Check vào mục Ruler
Thẻ View, nhóm Show/Hide. Check vào mục Document Map
15 - Trên thanh Ribbon -> thực đơn Page Layout. Chức năng của Margins là:
Chọn khổ giấy
Định dạng lề giấy
Chọn chiều trang giấy
Tất cả đều sai
16 - Trong word 2007, muốn định dạng Font chữ ta có thể điều chĩnh bằng cách:
Home / Font
Ấn tổ hợp phím Ctrl + D

Định dạng Font chữ trên thẻ Home
Tất cả đều đúng

17- Trong word 2007, Paragraph có chức năng gì?
Bôi đen đoạn văn bản cần định dạng
Mở hộp thoại định dạng Font chữ.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các đoạn, các dòng trên văn bản.
Gạch chân dưới chân các ký tự

18- Trong word 2007, phím tắt Ctrl + 1 có chức năng:
Hủy bỏ thao tác vừa chọn
Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng là 1.5
Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng là một ( Single).
Điều chỉnh khoảng cách giữa các dòng là hai ( Double ).

19-Phím tắt Ctrl + Shift + "=" có tác dụng gì?
Tạo chỉ số dưới
Tạo chỉ số trên.
Căn phải
Căn trái

20-Phím tắt Ctrl + " = " có tác dụng gì?
Tạo chỉ số dưới
Tạo chỉ số trên.
Căn phải
Căn trái

21- Định dạng Bullets and Numbering có tác dụng gì?
Chèn các ký tự không có trên bàn phím.
Căn lề trái, lề phải một đoạn văn bản
Tạo các dòng kẻ gồm các ký hiệu dấu chấm(.), hay gọi là định vị bước nhảy của
con trỏ trên dòng văn bản.
Tạo ra các số thứ tự, ký hiệu tự động ở đầu mỗi đoạn văn bản.

22- Định dạng khung và màu nền trong word 2007 nằm ở bảng hội thoại nào?
Borders and Shading
Bullets and Numbering
Page Border
Tab Stop Position

0
1. Chọn Square khi cần định vị vị trí tương ứng giữa đối tượng và văn bản có nghãi là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đối tượng theo dạng hình ảnh c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 2. Trong chức năng Wrap Text, khi chọn Tight có nghĩa là gì? a) văn bản sẽ bap quanh đối tượng theo...
Đọc tiếp
1. Chọn Square khi cần định vị vị trí tương ứng giữa đối tượng và văn bản có nghãi là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đối tượng theo dạng hình ảnh c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 2. Trong chức năng Wrap Text, khi chọn Tight có nghĩa là gì? a) văn bản sẽ bap quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) văn bản sẽ bao khít đố tượng theo dạng của đối tượng c) đối tượng nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) đối tượng sẽ nằm sau văn bản 3. Khi cọn Behind text tại chức năng Wrap text có nghĩa là: a) văn bản sẽ bao quanh đối tượng theo dạng hình chữ nhật b) hình ảnh sẽ nằm trước văn bản c) hình ảnh nằm cùng hàng với văn bản_xem như 1 kí tự d) hình ảnh sẽ nằm sau văn bản 4. Trong khi vẽ 1 đường thẳng trong văn bản, nếu vừa vẽ vừa giữ phím Shift thì đường thẳng sẽ: a) nằm ngang b) thẳng đứng c) nghiêng 30 độ, 45 độ, 60 độ d) nằm ngang, đứng, ngiêng 30 độ, 45 độ, 60 độ tùy vị trí vẽ 5. Để đóng khung cho văn bản có kèm theo 1 đói tượng trang trí ( Ex: WordArt) thực hiện bằng cách: a) dùng chức năng Borders b) chọn biểu tượng Top Border c) dùng hình khối Shapes d) không thể đóng khung hỗn hợp, phải dùng khung trang. 6. Khi sử dụng Shapes để đưa 1 hình chữ nhật vào văn bản thì các chữ của văn bản bị che mất. Thực hiện thế nào để có thể hiển thị văn bản? a) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: White b) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: No fill c) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: Black d) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Order, chọn Bring in Font of Text 7. Khi sử dụng Auto Shapes, đưa 1 HCN vào nền văn bản thì các chữ của văn bản bị che mất. Thực hiện thế nào để có thể hiển thị văn bản? a) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: White b) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Send to Back, chọn Send Behind Text c) Chọn HCN và chọn Shapes Fill: Black d) Chon HCN, bấm chuột phải chọn Bring To Font, chọn Bring in Font of Text
1
22 tháng 11 2018

câu trả lời nè

1a

2b

3d

4d

5d

6b

7b

14 tháng 10 2023

HS tham khảo mẫu bài như sau và thực hiện tương tự với bài.

- Thêm phần đầu trang: Insert → Header → Chọn mẫu đầu trang và nhập nội dung.

- Thêm phần chân trang: Insert → Footer → Chọn mẫu chân trang và nhập nội dung.

- Tạo danh sách dạng liệt kê: 

+ Tạo danh sách dạng liệt kê có thứ tự cho mục in đậm ở hình 2.

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.

Bước 2: Chọn thẻ Home.

Bước 3: Chọn nút Numbering.

+ Tạo danh sách dạng liệt kê bằng kí hiệu đầu dòng cho các đoạn văn bản trong các mục in đậm thứ 2 và thứ 3.

Bước 1: Đặt con trỏ soạn thảo vào mục cần tạo danh sách liệt kê.

Bước 2: Chọn thẻ Home.Bước 3: Nháy chuột vào mũi tên bên phải nút Bullets.Bước 4: Chọn trong danh sách kí hiệu được mở ra để chọn kí hiệu đầu dòng, đầu trang, chân trang không xuất hiện ở trang đầu tiên và xuất hiện ở những trang sau.loading...
13 tháng 4 2018
Home Microsoft Office Định dạng văn bản trên Word 2007, 2010, 2013

Định dạng văn bản trên Word 2007, 2010, 2013

Trong phần này mình sẽ giới thiệu với các bạn toàn bộ cách định dạng văn bản trên MS Word 2010, 2013 gồm:

Nội dung bài viết

  • 1 1. Định dạng trang văn bản
    • 1.1 1.1 Căn lề cho văn bản
    • 1.2 1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản
  • 2 2. Định dạng Font cho văn bản
  • 3 3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)
    • 3.1 3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)
    • 3.2 3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc
    • 3.3 3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản
  • 4 4. Định dạng cột, Tabs
    • 4.1 4.1 Định dạng cột
    • 4.2 4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)
  • 5 5. Bullets, Numbering, MultiLevel List
    • 5.1 5.1 Bullets và Numbering
    • 5.2 5.2 Multilevel List
  • 6 6. Header, Footer, Page Number
  • 7 7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản
    • 7.1 7.1 Tạo khung cho văn bản
    • 7.2 7.2 Màu nền cho văn bản
    • 7.3 7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)
  • 8 8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn
  • 9 9. Tìm kiếm và thay thế
1. Định dạng trang văn bản 1.1 Căn lề cho văn bản

Để căn lề cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Page Setup -> Margins. Có một số định dạng đặt lề do Word hỗ trợ, ta có thể chọn 1 trong các định dạng đó. Nếu như ta muốn đặt lề theo chỉ số khác ta có thể click vào tùy chọn “Custom Margins” được hình sau:

Tùy chỉnh đặt lề cho văn bản

Tùy chỉnh đặt lề cho văn bản

1.2 Thay đổi chiểu, kích cỡ giấy của trang văn bản

[ads][/ads]Ta có thể xoay trang giấy của ta theo chiều dọc hoặc chiều ngang trang giấy bằng cách: Tab page Layout -> Group Page Setup ->Orientation.

Để thay đổi kích cỡ giẫy (mặc định là giấy A4) ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Page Setup ->Size.

2. Định dạng Font cho văn bản

Để định dạng cho một đoạn văn bản ta bôi đen đoạn văn bản đó (cho toàn bộ văn bản dùng tổ hợp phím tắt Ctrl + A). Trong thẻ Home sẽ giúp ta làm điều đó.
Khi bôi đen đoạn văn bản sẽ hiển thị thanh công cụ mini giúp ta chỉnh sửa nhanh như sau:

Bôi đen văn bản cần định dạng

Bôi đen văn bản cần định dạng

Chữ in đậm:

  • Nhấn vào nút Bold (B) trên thanh công cụ mini
  • Sử dụng phím tắt Ctrl + B
  • Click vào nút Bold (B) trên group Font của thẻ Home
  • Chú ý: Làm tương tự nếu muốn bỏ in đậm

In nghiêng: Thực hiện tương tự như in đậm, thay vị click nút Bold ta nhấn nút Italic (phím tắt Ctrl + I).

Gạch dưới đoạn văn bản: Thực hiện tương tự như in đậm, thay vị click nút Bold ta nhấn nút UnderLine(phím tắt Ctrl + U).

Kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền: Trên thanh công cụ mini và group Font của tab Home ta làm như hình dưới để thay đổi.

Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền

Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ, màu chữ, màu nền

Chỉ sổ trên, chỉ số dưới:

Với những công thức như: A2 + B2 = C2 hay H2SO4 thì ta không cần thiết phải sử dụng công thức toán học để đánh, mà ta có thể sử dụng chỉ số trên và chỉ số dưới như sau:

  • Chỉ số trên: Ctrl + Shift + =
  • Chỉ số dưới: Ctrl + =

Lưu ý: Để trở lại trạng thái bình thường ta làm lại một lần nữa như vậy.

Hoặc ta có thể sử dụng nút lệnh như hình vẽ dưới đây:

Đánh chỉ số trên và chỉ số dưới

Đánh chỉ số trên và chỉ số dưới

Tùy chỉnh tính năng khác:

Để tùy chỉnh thêm đoạn văn bản đã được bôi đen, Click vào mũi tên phía dưới cùng bên phải của Group Font trong thẻ Home ta được như sau:

Group Font

Group Font

Tại group Font này ta có thể tùy chỉnh thêm một số chức năng ít sử dụng.

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự:

Để thay đổi khoảng cách giữa các ký tự, ta vào group Font như hình trên và chọn tab Advanced được hình dưới:

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

Thay đổi khoảng cách giữa các ký tự

3. Căn chỉnh đoạn văn bản (Paragraph)

Paragraph chỉ một đoạn văn bản. Khi ta cần căn chỉnh Paragraph trong word hỗ trợ cho ta một group là “Paragraph”, bên trong cho phép ta căn chỉnh khoảng cách các dòng, thụt đầu dòng, căn lề, màu nền ….

3.1 Căn chỉnh đoạn văn bản theo chiều ngang (Left – Right)

Bôi đen đoạn văn bản cần căn chỉnh, Tùy chỉnh Group Paragraph trong tab Home như sau:

Căn chỉnh đoạn văn bản

Căn chỉnh đoạn văn bản

3.2 Căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

Để căn chỉnh theo chiều dọc ta làm như sau:

  • Trên thanh Ribbon chọn Tab Page Layout -> Click mũi tên phía dưới bên phải của Group Page Setup.
  • Trong hộp thoại Page Setup, chọn tab Layout như hình vẽ:
căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

căn chỉnh văn bản theo chiều dọc

3.3 Tùy chỉnh cho đoạn văn bản

Để hiệu chỉnh dòng trong một đoạn văn bản đã được bôi đen ta làm như sau:

Click vào mũi tên phía dưới bên phải của Group Paragraph trong thẻ Home (hoặc thẻ Page Layout) ta được hộp thoại Paragraph và điều chỉnh:

Tab paragraph tùy chỉnh đoạn văn bản

Tab paragraph tùy chỉnh đoạn văn bản

Trong mục Line spacing có các lựa chọn sau:

  • Single (dòng đơn): hỗ trợ font lớn nhất trong dòng đó, thêm vào một lượng khoảng trống nhỏ bổ sung. Lượng khoảng trống này tùy thuộc vào font chữ mà ta sử dụng.
  • 1.5 lines: Gấp 1,5 lần khoảng cách dòng đơn
  • Double: Gấp 2 lần khoảng cách dòng đơn.
  • At least: Xác lập khoảng cách dòng tối thiểu cần thiết để phù hợp với font hoặc đồ họa lớn nhất trên dòng.
  • Exactly: Cố định khoảng cách dòng và Word sẽ không điều chỉnh nếu sau đó ta tăng giảm cỡ chữ.

Multiple: Xác lập khoảng cách dòng tăng hoặc giảm theo tỉ lệ % so với dòng đơn mà ta chỉ định. Ví dụ, nhập vào 1,3 nghĩa là khoảng cách dòng sẽ tăng lên 30% so với dòng đơn

4. Định dạng cột, Tabs 4.1 Định dạng cột

Một đoạn văn bản mà ta muốn chia ra thành nhiều cột (mặc định văn bản ban đầu là 1 cột) ta làm như sau:

Cách 1: Đoạn văn bản đã được soạn trước rồi mới chỉnh sửa.

Bôi đen đoạn văn bản cần chia. Tại tab Page Layout, trong Group Page Setup chọn các mẫu columns (các mẫu cột) như hình dưới:

Chia văn bản theo cột

Chia văn bản theo cột

Để có thể tùy chỉnh các cột theo yêu cầu riêng của mình, ta click vào “More Columns” trong hình trên, được tùy chọn như hình dưới:

Tùy chỉnh Columns

Tùy chỉnh Columns

Cách 2: Định dạng cột xong mới soạn thảo văn bản

  • Chọn các mẫu cột như cách 1. Sau đó nhập văn bản vào.
  • Nếu muốn ngắt sang cột khác thì sử dùng: Tab Page Layout -> Group Page Setup -> Breaks -> Clumn.
4.2 Định dạng Tabs (điểm dừng)

Mốc dừng Tab là các vị trí dừng của con trỏ khi ta bấm phím Tab để gõ vào vănbản từ đó.

Làm việc với Tab nhằm mục đích thay đổi lề cho đoạn văn bản được chọn một cáchnhanh chóng. Để sử dụng tab ta bật thước kẻ đo chiều ngang của văn bản (phía trên văn bản), có thể thay đổi đơn vị đo của văn bản.

Hiển thị thanh Ruler: Trong Tab View tick chọn command “Ruler” trong Group “Show” như hình vẽ dưới đây:

Hiển thị thanh Ruler

Hiển thị thanh Ruler

Cài đặt tabs: Ta click đúp vào thanh thước kẻ (ruler) vừa cho hiển thị ở phía trên, sẽ được lựa chọn Tabs như sau:

Các tùy chọn cho tab

Các tùy chọn cho tab

Với 1 đoạn văn bản có nhiều tab, khi ta sử dụng tab (trên bàn phím) sẽ nhận lần lượt giá trị tab từ thấp lên cao. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ta có thể chọn trong các loại tab sau (trong mục Alignment của bảng Tabs):

  • Tab trái: Đặt vị trí bắt đầu của đoạn text mà từ đó sẽ chạy sang phải khi nhập liệu.
  • Tab giữa: Đặt vị trí chính giữa đoạn text khi nhập liệu.
  • Tab phải: Nằm bên phải cuối đoạn text, khi nhập liệu đoạn text sẽ di chuyển sang trái kể từ vị trí đặt tab.
  • Tab thập phân: Những dấu chấm phân cách phần thập phân sẽ nằm trên cùng một vị trí khi đặt tab này.
  • Bar tab: Loại tab này không định vị trí cho text. Nó sẽ chèn một thanh thẳng đứng tại vị trí đặt tab.
5. Bullets, Numbering, MultiLevel List

Để trình bày văn bản theo List, Office Word hỗ trợ 3 định dạng Bullets, Numbering và MultiLevel List. Các command này nằm trong Group “Paragraph” thuộc Tab “Home”.

Vị trí các thành phần của List

Vị trí các thành phần của List

5.1 Bullets và Numbering

Chia văn bản thành các cấp (các item cấp cha, cấp con. …):

Bullets: Chia văn bản thành cấp với các ký tự được sử dụng trong Symbol hay picture. Nếu chúng ta muốn sử dung các ký hiệu khác thì có thể vào mục ‘Define New Bullet…” để lựa chọn thêm các Bullet mới.

Thư viện Bullets

Thư viện Bullets

Numbering: Đánh địa chỉ các cấp của các item theo chỉ mục số hoặc chỉ mục chữ cái. Nếu không muốn các lựa chọn gợi ý trong mục “Numbering Library” ta click vào “Define New Number Format…”.

các lựa chọn Numbering

các lựa chọn Numbering

Lưu ý: Các Bullet và Numbering không có một định dạng chuẩn nhất định. Đôi lúc các định dạng do Word hỗ trợ không làm vừa lòng người dùng. Ta có thể tạo một List riêng cho riêng cá nhân mình dụng bằng cách sử dụng MultiLevel List.

5.2 Multilevel List

Multilevel List bao gồm cả 2 phần Numbering và Bullets như trên hình vẽ.

MultiLevel List

MultiLevel List

Ta có thể tự định nghĩa cho mình 1 list sử dụng tùy biến theo ý mình bằng cách: Click “Define New Multilevel List …” trong hình trên ta được:

Định nghĩa Multilevel List

Định nghĩa Multilevel List

Định nghĩa Multilevel List

6. Header, Footer, Page Number

Để tạo 1 Header và Footer (tiêu đề đầu và cuối cho trang văn bản) ta làm như sau:

  • Cách 1: Tab Insert -> Group Header & Footer -> Sử dụng các command trong group.
  • Cách 2: click trực tiếp vào phần trên và phần dưới của trang văn bản để viết Header và Footer.

Để xóa bỏ Header hoặc Footer: Click vào header trong Group Header & Footer -> Remove header.

Đánh dấu trang: Insert -> Group Header & Footer -> Page Number. Rồi chọn vị trí đặt của số trang.

7. Tạo khung, màu nền, nền bảo vệ cho văn bản 7.1 Tạo khung cho văn bản

Để tạo khung cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Background -> Page Borders

Đóng khung cho văn bản

Đóng khung cho văn bản

Sử dụng Shading

Sử dụng Shading

7.2 Màu nền cho văn bản

Để tô màu nền cho văn bản ta làm như sau: Tab page Layout -> Group Background -> Page Color -> chọn màu thích hợp.

7.3 WaterMark (đóng dấu bản quyền, nền bảo vệ văn bản)

Để tạo một ảnh (đoạn text hoặc hình ảnh) trong suốt, xuất hiện phía sau văn bản trong tài liệu ta sử dụng tính năng watermark như sau: Tab page Layout -> Group “Page Background” -> command “Watermark”. Để tùy chỉnh bạn lựa chọn “Custom Watermark” ta được:

Tùy chọn watermark

Tùy chọn watermark

8. Drop Cap – Tạo chữ cãi đặc biệt ở đầu đoạn

Để tạo hiệu ứng nhấn mạnh chữ cái của từ đầu tiên của dòng giống như đọc 1 bài báo, Chữ cái thường chiếm 2-3 dòng. Để làm được điều đó ta sử dụng tính năng Drop Cap trong word như sau: Tab Insert -> Group Text -> Command Drop Cap. Có 2 tùy chọn cho Drop Cap là: Dropped và In margin như trên hình vẽ. Mặc định số dòng mà Drop sử dụng là 3.

Drop Cap

Drop Cap

9. Tìm kiếm và thay thế

Trong tab Home -> Group Editing. Hỗ trợ cho ta chức năng tìm kiếm (Find) và Thay thế (Replace). Khi click vào Replace ta được hình sau:

Nhập từ cần tìm vào mục “Find what”, nhập từ cần thay thế vào mục “Replace with”. Nhấn vào button “Replace” để thay thế 1 từ sau khi tìm được, nhấn vào button “Replace all” để thay thế toàn bộ các từ tìm được. Vào button “More>>” để thực hiện tùy chỉnh thay thế nâng cao.

Tương tự với tab Find trong hình trên. Ta có các ký tự đại diện trong khi tìm kiếm như sau:

Tìm kiếm và thay thế

Tìm kiếm và thay thế

Trong tab Go to: Nhập trang ta cần di chuyển tới thì word sẽ nhảy tới trang tương ứng.

Tham khảo ạ...

Nguồn:blogtinhoc.vn

13 tháng 4 2018

OMG!!!Dù sao cũng cảm ơn!^0^

30 tháng 12 2021

Chọn C

27 tháng 11 2016

toán lớp 8 :V nó ở góc nào trong sgk z bạn

28 tháng 11 2016

tin 8 bạn à

Ở trong tài liệu nghề phổ thông Nghề tin học ứng dụng lớp 8 nhé

Mở tệp văn bản Kết quả hội khoẻ Phù Đổng.docx (giáo viên cung cấp) có nội dung như ở Hình 13 và thực hiện sao chép dữ liệu sang trang tính Excel; chỉnh sửa, định dạng để có trang tính tương tự như ở Hình 1; sao chép thành 5 trang tính (sheet) và lưu tệp bảng tính. Sau đó, thực hiện mỗi yêu cầu sau đây trên một trang tính:a) Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự giảm dần của Tổng huy chương.b) Sắp xếp dữ liệu...
Đọc tiếp

Mở tệp văn bản Kết quả hội khoẻ Phù Đổng.docx (giáo viên cung cấp) có nội dung như ở Hình 13 và thực hiện sao chép dữ liệu sang trang tính Excel; chỉnh sửa, định dạng để có trang tính tương tự như ở Hình 1; sao chép thành 5 trang tính (sheet) và lưu tệp bảng tính. Sau đó, thực hiện mỗi yêu cầu sau đây trên một trang tính:

a) Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự giảm dần của Tổng huy chương.

b) Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự giảm dần của số huy chương vàng, huy chương bạc, huy chương đồng.

c) Lọc ra các trường có số huy chương lớn hơn trung bình cộng tổng huy chương của các trường.

d) Lọc ra các trường có số huy chương vàng nhỏ hơn trung bình cộng số huy chương vàng của các trường.

e) Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần của cột Tên trường.

1
D
datcoder
CTVVIP
14 tháng 10 2023

a) 

Bước 1: Nháy chuột chọn một ô tính trong cột cần sắp xếp dữ liệu - cột tổng huy chương.

Bước 2: Chọn thẻ Data.

Bước 3: Chọn  để sắp xếp thứ tự giá trị dữ liệu giảm dần của tổng huy chương.

b) 

Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần sắp xếp.

Bước 2: Chọn thẻ Data, nháy chuột vào Nút lệnh Sort trong nhóm lệnh Sort &Filter.

Bước 3: Trong cửa sổ Sort mở ra, ta thực hiện các bước:

Bước 3a: Nháy chuột vào nút Add Level để thêm mức sắp xếp. 

Bước 3b: Chọn cột dữ liệu cần sắp xếp theo thứ tự từ trên xuống dưới lần lượt là Huy chương vàng, Huy chương bạc, Huy chương đồng.

Bước 3c: Chọn tiêu chí sắp xếp là các giá trị dữ liệu trong các ô tính (Values).

Bước 3d: Chọn sắp xếp theo thứ tự giảm dần (Largest to Smallest).

c)

Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.

Bước 2: Chọn thẻ Data.

Bước 3: Chọn lệnh Filter.

Bước 4: Nháy chuột vào nút  trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (tổng huy chương).

Bước 5: Chọn Number Filters.

Bước 6: Chọn Above Average.

d) 

Bước 1: Chọn một ô tính trong vùng dữ liệu cần lọc.

Bước 2: Chọn thẻ Data.

Bước 3: Chọn lệnh Filter.

Bước 4: Nháy chuột vào nút  trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Huy chương vàng).

Bước 5: Chọn Number Filters.

Bước 6: Chọn Below Average.

e) 

Bước 1: Nháy chuột chọn một ô tính trong cột cần sắp xếp dữ liệu - cột Tên trường.

Bước 2: Chọn thẻ Data.

Bước 3: Chọn  trong ô tính chứa tiêu đề cột dữ liệu cần lọc (Huy chương vàng). để sắp xếp thứ tự giá trị dữ liệu tăng dần (thứ tự Tên trường)