K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

12 tháng 2 2017

Đáp án B

Vì nam giới chỉ mang một nhiễm sắc thể X nên khi chỉ cần nhận phải nhiễm sắc thể mang alen lặn từ mẹ là sẽ mang bệnh do không có alen trội để át chế như mang hai nhiễm sắc thể X ở nữ giới.

24 tháng 12 2018

Đáp án A

Các phát biểu đúng là (4)

Đáp án A

1 sai, Đao là do đột biến lệch bội ở NST số 21

2 sai, Tocno là do đột biến lệch bội ở NST giới tính ( có kiểu gen là XO)

3 sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm thay đổi 1 axit amin

2 tháng 3 2017

Đáp án A

(1). Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính. à sai, hội chứng Đao là do đột biến lệch bội ở NST thường số 21.

(2). Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể số 21. à sai, hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính (3 NST X)

(3). Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin mất một axit amin. à sai, bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hemôglôbin thay thế 1 aa số 6 so với bình thường. (thay axit amin glutamic bằng valin)

(4). Bệnh mù màu do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. à đúng

7 tháng 3 2017

Đáp án B

(1) sai. Vì bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi b- hê môglôbin thay thế axit amin glutamic bằng valin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

(2) sai. Vì hội chứng đao do đột biến lệch bội xảy ra ở NST thường.

(3) đúng. Bệnh mù màu, máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.

(4) sai. Vì hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

(5) sai. Vì bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra.

16 tháng 12 2018

Đáp án : B

Các phát biểu không đúng là

1 acidamin vị trí số 6 bị thay đổi : glutamic → valin

2 Đao là lệch bội NST số 21 : 3 chiếc số 21

4 Tớc nơ : bộ NST chỉ có 1 chiếc X

5 Bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra

22 tháng 10 2019

Chọn đáp án B.

- (1) sai vì Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin thay thế axit min axit glutamic bằng valin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

- (2) sai vì hội chứng Đao do đột biến lệch bội xảy ra ở nhiễm sắc thể thường.

- (3) đúng. Bệnh mù màu, máu khó đông do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể gới tính X quy định.

- (4) sai vì hội chứng Tơcnơ (XO) do đột biến lệch bội ở nhiễm sắc thể giới tính.

- (5) sai vì bệnh phenylketo niệu do đột biến gen lặn nằm trên NST thường gây ra.

28 tháng 9 2018

Đáp án B

Nội dung 1 sai. Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen làm cho chuỗi β-hêmôglôbin bị thay thế axit amin ở vị trí số 6 trong chuỗi pôlipeptit.

Nội dung 2 sai. Hội chứng Đao do đột biến lệch bội ở NST số 21.

Nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. Hội chứng Tơcnơ do đột biến lệch bội ở NST giới tính.

Nội dung 5 sai. Bệnh này do đột biến gen lặn nằm trên NST thường

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

1
8 tháng 2 2017

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh = 1 2 x  1 2 = 25%

 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng  1 2 XBXB: XBXb

 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây: (1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen...
Đọc tiếp

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình.

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Trong số các khẳng định dưới đây:

(1). Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P.

(2). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%.

(3). Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

(4). Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen.

Số khẳng định chính xác là:

A. 2

B. 1 

C. 3 

D. 4

1
7 tháng 9 2017

Đáp án C

Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 căn bệnh trong một gia đình. 

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường (A: bị bệnh, a: không bệnh); bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y (B: không bệnh, b: bị bệnh).

(1) Người nam giới ở thế hệ thứ 3 không mang alen lặn tương ứng với locus chi phối bệnh P. à sai, người này nhận alen a từ bố à chắc chắn người nam giới ở thế hệ thứ 3 có KG Aa.

(2) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và bị bệnh P là 25%. à đúng,

Xác suất ? là nam giới và bị bệnh  = 

(3) Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 6,25%.

à đúng, xác suất mắc bệnh P = 50%.

Xét bệnh Q, người phụ nữ ở thế hệ thứ 3 có khả năng 

à người con ? là nam và mắc bệnh P = 12,5%

=> Xác suất để cá thể đánh dấu ? là nam giới và mắc cả hai bệnh là 50%*12,5% = 6,25%.

(4) Đối với locus chi phối bệnh P, tất cả các cá thể trong phả hệ đều có thể xác định được kiểu gen. à đúng.

 

 

 

23 tháng 8 2018

Đáp án B

Phát biểu đúng là: III

I sai, NST giới tính có ở tất cả các tế bào của cơ thể

II sai, NST giới tính mang cả các gen quy định tính trạng thường

IV sai, gen trên X truyền cho cả XY và XX