Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
6. Từ vựng theo chủ đề:
FEELING
happy: vui vẻ
angry: tức giận
hungry: đói
thirsty: khát
excited: hào hứng
bored: buồn chán
tired: mệt mỏi
scared: sợ hãi
shocked: sốc
worried: lo lắng
surprised: bất ngờ
FOOD
rice: cơm
meat: thịt
fish: cá
cabbages: bắp cải
vegetables: rau củ quả
soup: món súp
chicken: thịt gà
beef: thịt bò
pork: thịt heo
noodles: mì tôm
hamburger: bánh hamburger
pizza: bánh pizza
sausage: xúc xích
sandwich: bánh mì kẹp
hot dog: bánh mì kẹp xúc xích nóng
bread: bánh mì
eggs: trứng
Câu 1
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching the TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying
Các trạng từ : now , right now , at present ,...
Câu 9
* Đặc tính chung của Động từ khuyết thiếu (Modal verbs)
1. Cấu trúc chung:
S + Modal Verbs + V(bare-infinitive)(bare-infinitive: động từ nguyên thể không “to”)
Ex: They can speak French and English.
2. Không biến đổi dạng thứ trong các ngôi.
He can use our phone. (He cans use your phone)
3. Tồn tại ở thì Hiện tại và thì Quá khứ đơn.
She can cook meals.
She could cook meals when she was twelve.
I. CAN – COULD
A. CAN
CAN chỉ có 2 thì: Hiện tại và Quá khứ đơn. Những hình thức khác ta dùng động từ tương đương “be able to”. CAN cũng có thể được dùng như một trợ động từ để hình thành một số cách nói riêng.
1. CAN và COULD có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng (ability).
Can you swim?
She could ride a bicycle when she was five years old.
2. Trong văn nói (colloquial speech), CAN được dùng thay cho MAY để diễn tả một sự cho phép (permission) và thể phủ định CANNOT được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition).
In London buses you can smoke on the upper deck, but you can’t smoke downstairs.
3. CAN cũng diễn tả một điều có thể xảy đến (possibility). Trong câu hỏi và câu cảm thán CAN có nghĩa là ‘Is it possible…?’
Can it be true?
It surely can’t be four o’clock already!
4. CANNOT được dùng để diễn tả một điều khó có thể xảy ra (virtual impossibility).
He can’t have missed the way. I explained the route carefully.
5. Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) CAN cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense).
Listen! I think I can hear the sound of the sea. (không dùng I am hearing)
B. COULD
1. COULD là thì quá khứ đơn của CAN.
She could swim when she was five.
2. COULD còn được dùng trong câu điều kiện.
If you tried, you could do that work.
3. Trong cách nói thân mật, COULD được xem như nhiều tính chất lịch sự hơn CAN.
Can you change a 20-dollar note for me, please?
Could you tell me the right time, please?
4. COULD được dùng để diển tả một sự ngờ vực hay một lời phản kháng nhẹ nhàng.
His story could be true, but I hardly think it is.
I could do the job today, but I’d rather put it off until tomorrow.
5. COULD – WAS/WERE ABLE TO
– Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, COULD được dùng thường hơn WAS/WERE ABLE TO.
He hurt his foot, and he couldn’t play in the match.
The door was locked, and I couldn’t open it.
– Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động (succeeded in doing) thì WAS/WERE ABLE TO được sử dụng chứ không phải COULD.
I finished my work early and so was able to go to the pub with my friends.
II. MAY – MIGHT
1. MAY và dạng quá khứ MIGHT diễn tả sự xin phép, cho phép (permission).
May I take this book? – Yes, you may.
She asked if she might go to the party.
2. MAY/MIGHT dùng diễn tả một khả năng có thể xảy ra hay không thể xảy ra.
It may rain.
He admitted that the news might be true.
3. Dùng trong câu cảm thán, MAY/MIGHT diễn tả một lời cầu chúc.
May all your dreams come true!
Trong cách dùng này có thể xem MAY như một loại Bàng Thái cách (Subjunctive).
4. MAY/MIGHT dùng trong mệnh đề theo sau các động từ hope (hy vọng) và trust (tin tưởng).
I trust (hope) that you may find this plan to your satisfaction.
He trust (hoped) that we might find the plan to our satisfaction.
5. MAY/MIGHT dùng thay cho một mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ (adverb clauses of concession).
He may be poor, but he is honest. (Though he is poor…)
Try as he may, he will not pass the examination. (Though he tries hard…)
Try as he might, he could not pass the examination. (Though he tried hard…)
6. MAY/MIGHT thường được dùng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích (adverb clauses of purpose). Trong trường hợp này người ta cũng thường dùng CANCOULD để thay cho MAY/MIGHT.
She was studying so /that she might read English books.
7. MIGHT (không dùng MAY) đôi khi được dùng trong câu để diễn tả một lời trách mắng có tính hờn dỗi (petulant reproach).
You might listen when I am talking to you.
(Làm ơn ráng mà lắng nghe tôi nói)
You might try to be a little more helpful.
(Làm ơn ráng mà tỏ ra có ích một chút)
III. MUST
1. MUST có nghĩa là “phải” diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc.
You must drive on the left in London.
2. MUST dùng trong câu suy luận logic.
Are you going home at midnight? You must be mad!
You have worked hard all day; you must be tired.
3. MUST NOT (MUSTN’T) diễn tả một lệnh cấm.
You mustn’t walk on the grass.
4. Khi muốn diễn tả thể phủ định của MUST với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng NEED NOT (NEEDN’T).
Must I do it now? – No, you needn’t. Tomorrow will be soon enough.
6. MUST và HAVE TO
– HAVE TO dùng thay cho MUST trong những hình thức mà MUST không có.
We shall have to hurry if we are going to catch the twelve o’clock train.
– HAVE TO không thể thay thế MUST trong câu suy luận logic.
He must be mad. (I personally thought that he was mad)
– MUST và HAVE TO đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng bách, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên MUST mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói trong khi HAVE TO mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ hoàn cảnh bên ngoài (external circumstances)
You must do what I tell you.
Passengers must cross the line by the bridge. (Lệnh của Cục Đường Sắt)
Passengers have to cross the line by the bridge. (Vì không còn đường nào khác)
IV. SHALL – SHOULD
1. SHALL:
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong cấu trúc thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.
I shall do what I like.
– Diễn tả một lời hứa (promise), một sự quả quyết (determination) hay một mối đe dọa (threat).
If you work hard, you shall have a holiday on Saturday. (promise)
He shall suffer for this; he shall pay you what he owes you. (threat)
These people want to buy my house, but they shan’t have it. (determination)
2. SHOULD
Được dùng trong những trường hợp sau:
– Dùng trong câu khuyên ai đó nên làm gì, và tương đương với ought to.
You should do what the teacher tells you.
People who live in glass houses should not throw stones. (proverb)
– Dùng thay cho must khi không muốn diễn tả một ý nghĩa quá bắt buộc ai đó phải làm gì.
Members who want tickets for the dance should apply before September 1st to the Secretary.
V. WILL – WOULD
1. WILL:
– Được dùng ở thì Tương lai (simple future), diễn tả một kế hoạch (plan), sự mong muốn (willingness), một lời hứa (promise) hay một sự quả quyết (determination).
All right; I will pay you at the rate you ask. (willingness)
I won’t forget little Margaret’s birthday. I will send her a present. (promise)
– Dùng trong câu đề nghị.
Will you shut the door?
Shall I open the window?
2. WOULD:
– Dùng để hình thành thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay các thì trong câu điều kiện.
He said he would send it to me, but he didn’t.
If she were here, she would help us.
He would have been very happy if he had known about it.
– Diễn tả một thói quen trong quá khứ. Với nghĩa này, WOULD có thể dùng thay cho used to.
Every day he would get up at six o’clock and light the fire.
VI. OUGHT TO – DARE – NEED
1. OUGHT TO
OUGHT TO có nghĩa là “nên”, gần giống với should. Trong hầu hết các trường hợp OUGHT TO có thể được thay thế bằng should.
They ought to (should) pay the money.
He ought to (should) be ashamed of himself.
– OUGHT TO cũng dùng để diễn tả một sự gần đúng, rất có thể đúng (strong probability).
If Alice left home at 9:00, she ought to be here any minute now.
– OUGHT TO có thể dùng trong tương lai với các từ xác định thời gian tương lai như tomorrow, next Tuesday…
Our team ought to win the match tomorrow.
– OUGHT NOT TO HAVE + past participle diễn tả một sự không tán đồng về một hành động đã làm trong quá khứ.
You ought not to have spent all that money on such a thing.
2. DARE
– DARE có nghĩa là “dám, cả gan” có thể được xem như một động từ khuyết lẫn động từ thường. Khi là một động từ khuyết thiếu, nó có đầy đủ đặc tính của loại động từ này.
Dare he go and speak to her? (động từ khuyết thiếu)
You daren’t climb that tree, dare you? (động từ khuyết thiếu)
He doesn’t dare to answer my letter. (động từ thường)
She didn’t dare to say a word, did she? (động từ thường)
– Thành ngữ “I dare say” có nghĩa là “có thể, có lẽ” đồng nghĩa với các từ “perhaps”, “it is probable”. Thành ngữ này thường không dùng với chủ từ nào khác ngoài ngôi thứ nhất.
He is not here yet, but I daresay he will come later.
3. NEED
– Có hai động từ NEED: một động từ thường và một động từ khuyết thiếu. Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức Hiện tại và có đầy đủ đặc tính của một động từ khuyết thiếu. Nó có nghĩa là “cần phải”, tương tự như have to. Vì thế nó cũng được xem là một loại phủ định của must.
Need he work so hard?
You needn’t go yet, need you?
– Có một điều cần nhớ là động từ khuyết thiếu NEED không dùng ở thể xác định. Nó chỉ được dùng ở thể phủ định và nghi vấn. Khi dùng ở thể xác định nó phải được dùng với một từ ngữ phủ định.
You needn’t see him, but I must.
I hardly need say how much I enjoyed the holiday.
VII. USED TO
– USED TO là một hình thức động từ đặc biệt. Nó có thể được xem như một động từ thường hay một động từ khuyết thiếu trong việc hình thành thể phủ định và thể nghi vấn.
You used to live in London, usedn’t you?
He usedn’t to smoke as much as he does now.
He didn’t use to smoke as much as he does now.
Did you use to climb the old tree in the garden?
– Ngày nay người ta có khuynh hướng dùng did và didn’t để lập thể phủ định và thể nghi vấn cho USED TO. Trong nhiều trường hợp thể phủ định có thể được hình thành bằng cách sử dụng never. Cách dùng usedn’t to rất hiếm gặp vì cách viết hay nhầm lẫn và khó đọc.
You never used to make that mistake.
1. USED TO được dùng để chỉ một hành động liên tục, kéo dài, lặp đi lặp lại trong quá khứ mà nay không còn nữa.
People used to think that the earth was flat.
2. Với thì Quá khứ đơn người ta chỉ biết hành động đã xảy ra. Với USED TO người ta thấy được tính chất kéo dài của hành động ấy.
He was my classmate. (không rõ trong thời gian bao lâu)
He used to be my classmate. (trong một thời gian khá lâu)
3. Phân biệt USED TO và một số hình thức khác
– USED TO + infinitive: hành động liên tục trong quá khứ
– (be) USED TO + V.ing: quen với một việc gì
– (get) USED TO + V.ing: làm quen với một việc gì.
He used to work six days a week. (Now he doesn’t)
It took my brother two weeks to get used to working at night. Now he’s used to it.
Dùng thì với các động từ khuyết thiếu à bạn hay là không ?
*) Từ vựng về đồ ăn thức uống:
-Đồ ăn:
Jam: mứt
sausage: xúc xích
soup: súp
Pork: thịt heo
Bacon: thịt xông khói
Beef: thịt bò
meat: thịt
rice: cơm
egg: trứng
fish: cá
cake: bánh ngọt
biscuit :bánh qui
Bread: bánh mì
cheese: pho mát
Butter: bơ
Chicken: gà
noodles: mì
salad: rau trộn
Pie: bánh nướng
Honey: mật ong
donut: bánh rán
beef stew: thịt bò hầm
Pork chops: sườn heo
egg roll: trứng cuộn
syrup: si rô
fried chicken: gà rán
Baked potato: khoai tây nướng
steak: thịt nướng
meat balls: thịt viên
taco: bánh thịt chiên giòn
drumstick: đùi gà
ham: đùi lợn muối...
-Thức uống:
beer: bia
milk: sữa
fruit juice: nước ép trái cây
coffee: cà phê
hot chocolate: ca cao nóng
milk shake: sữa lắc
Soda: nước ngọt có ga
tea: trà
water: nước
Wine: rượu
fresh milk: sữa tươi
ginseng: sâm
lemon tea: trà chanh
iced tea: trà đá
white coffee: cà phê sữa
suger cane juice: nước mía
1. Em gái tôi rất thích .................... kẹo sô cô la.
A. B. của C. với D. với D. tại
2. Tôi đã học tiếng Anh .................... tám tháng.
A. Tách các chất lỏng.
3. Nghe .................... giáo viên của chúng tôi!
A. từ B. đến C. cho D. trong
4. Không có .................... thực phẩm trong nhà.
A. Không B. Không C. một số D. bất kỳ
5. Anh ta đến ..................... .. 6 giờ.
A. Phản ứng hoá học.
6. Herbert đã có xe hơi ..................... .. 1999.
A. trước B. từ C. đến D. cho
7. Mất bao lâu để đến đó?
A. Nhiệt học.
8. Tôi .................... cho bạn nếu bạn không có.
A. B. B. C. D. D. D. D. D. Câu 5:
9. .................... bài tập về nhà của bạn chưa?
A. Bạn đã hoàn thành B. Bạn đã hoàn thành C. Bạn đã hoàn thành D. Bạn đã hoàn thành
10. Đó là cuốn sách hay nhất mà tôi ..................... .. đọc.
A. Có bao giờ B. đã bao giờ C. bao giờ D. có thể bao giờ
11. Anh ấy trông rất .................. khi tôi nói với anh ấy những tin tức.
A. Hạnh phúc.
12. Cô ấy là .................. trong lịch sử.
A. Hạt nhân.
13. Tháp Eiffel cao hơn .................... Big Ben?
A. sau đó B. hơn C. như D. của
14. Ở trường, David đã .................. bất cứ ai trong lớp học của mình.
A. Khái quát B. Có khéo léo hơn C. khéo léo như D. khéo léo
15. Cô ấy nói tiếng Pháp .................... hơn bạn.
A. Hạt nhân. D. Hạt nhân.
16. Nó bắt đầu mưa trong khi chúng ta ..................... ..soundly.
A. Giun ngủ B. Giun ngủ C. Giữ ấm
17. Cô ấy không thích cà phê, phải không?
A. Có, cô ấy không B. Không, cô ấy C. C. có, D. D. không, cô ấy không
18. Tôi sẽ không đi ngủ ..................... .. Tôi hoàn thành bài tập về nhà.
A. Cho B. khi C. trong khi D. từ
19. Đây có phải là cuốn sách ..................... ..? Vâng nó là của tôi.
A. Bạn là B. bạn C. bạn D. bạn
20. ..................... .. bạn có đi học không? Bằng xe buýt
A. Làm thế nào B. Những gì C. Bởi D. Khi
2,Cấu trúc so sánh hơn: a) So sánh hơn với tính từ ngắn: S1 + be + tính từ ngắn_er + than + S2 E.g: My city is smaller than his city b) So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + tính từ dài + than +S2 E.g: My brother is more intelligent than my friend
Cấu trúc so sánh nhất: a) So sánh nhất với tính từ ngắn: S + be + the + tính từ ngắn_est E.g: Ba Be Lake is the largest in the Viet Nam b) So sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + tính từ dài E.g: The China is the most crowded in the world
I.Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau
1. Mary got up at 8.30 last Sunday. ( gạch chân at 8.30 last Sunday )
=>What time did mary get up last sunday?..
2. She's going to play tennis after school ( gạch chân to play tennis )
=.What's she going to do after school?
3. James wants to be a doctor. ( gạch chân a doctor )
=>What does James want to be?
4. It was sunny any windy ( in Ha Noi yesterday ). ( gạch chân sunny any windy )
=>What was the weather like in hanoi yesterday?
5. The station? Go ahead, then turn left at the trafic lights, It is on the right. ( gạch chân The station )
=>Where can we ..Go ahead, then turn left at the trafic lights, on the right
II. Em hãy viết 1 đoạn văn có nội dung logic ít nhất 8 câu trong đó có sử dụng các cụm từ cho sẵn dưới đây
Summer , beach , hotel , beatiful, weather , the, afternoon, souvenirs
=>Last summer,I went to the beach. I stayed in the hotel.It was very beautiful.The weather was also nice. I went to sunbathe in the eary morning.In noon,I had meal in a big restaurant. In the afternoon,I bought some souvernirs for my friends. It was scuh a good time to relax in my summer.
III. Gạch chân đáp án đúng nhất và viết lại đáp án đó vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau
1. What do your students often................. after school? ( do/ does/ did )
2.Our children................. dinner at five thirty( has/ have/are)
3. Could you tell me...........time, please ( a/the/that)
4. My brother.............. get up at six every morning ( isn't/doesn't/don't)
5. Would you like............... more tea? ( any/ have/ some )
6. Tom is going to ride a bike............. the weekend ( at/on.in )
1/ Would you like ..... ? ( Bạn có muốn ăn/uống ... )
Do you want ...... ? ( Bạn có muốn ăn/uống ... )
VD : Would you like bread ? ( Bạn có muốn ăn bánh mì không ? )
Do you want milk ? ( Bạn có muốn uống sữa không ? )
2/ ( Cái này kể sơ lược )
Who is he ? ( Anh ấy là ai ? )
What is it ? ( Đây là cái gì ? )
When do you have Math ? ( Khi nào bạn có tiết Toán ? )
How do you go to school ( Bạn đến trường bằng phương tiện gì ? )
Where do you live ? ( Bạn sống ở đâu ? )
What time is it ? ( Bây giờ là mấy giờ ? )
8/ Always, often, sometimes, never
P/s : Mức độ chính xác không cao vì quá ngu tiếng Anh
bạn giỏi tiếng anh mà mk mới ngu,cảm ơn nhé Batalha Herobrine