K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 5 2016

C1:

House và Home đều mang ý nghĩa là "nhà", 

Phân biệt :

=> Cái gì mà bạn có thể đụng chạm, sờ, thấy được thì đó là "HOUSE". Nó chỉ đơn thuần là một cái "nhà" để sống, ở, nghỉ ngơi ... chứ không mang nghĩa gì khác 

=> Còn cái gì bạn không thể sờ, không thể chạm thì đó là "HOME". "HOME" mang ý nghĩa là "gia đình" 

VD: 
Chúng ta nói "I come back home" chứ không nói " I come back house" cả. Bời vì "chúng ta trở về với gia đình" chứ không phải "chúng ta trở về với cái nhà!" "Home" mang nặng ý nghĩa là "gia đình" bạn nhớ nha. 

Còn HOUSE => "I will buy a house in Hải Phòng city". Ta dùng "HOUSE" trong câu này vì "nhà" ở đây là vật "sờ được" nó hiện hữu ngay trước mắt chúng ta. 

Chúc bạn học tốt 

17 tháng 5 2016

C2:

  • 1. SAY
    - Say không bao giờ có tân ngữ chỉ người theo sau. Bạn có thể sử dụng say something hoặc say something to somebody. Say thường được dùng để đưa ra lời nói chính xác của ai đó (chú trọng nội dung được nói ra)
  • 2. CHAT có nghĩa là dùng để trò chuyện với người xung quanh
  • 3. SPEAK
    - Có nghĩa là “nói ra lời, phát biểu”, chú trọng mở miệng, nói ra lời. Thường dùng làm động từ không có tân ngữ. Khi có tân ngữ thì chỉ là một số ít từ chỉ thứ tiếng "truth” (sự thật).
  • 4. TALK
    Có nghĩa là”trao đổi, chuyện trò”, có nghĩa gần như speak, chú trọng động tác “nói’. Thường gặp trong các kết cấu: talk to sb (nói chuyện với ai), talk about sth (nói về điều gì), talk with sb (chuyện trò với ai).

 

25 tháng 3 2019

They have the same meaning, but "first language" is more common. "Mother tongue" sounds more literary/poe.

- Lễ độ là cách cư xử đúng mực của mỗi người trong khi giao tiếp với người khác , lễ độ thể hiện sự tôn trọng, quý mến của mình đối với mọi người. Lễ độ là biểu hiện của người có văn hóa, có đạo đức.

- Biểu hiện;

    + Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.

    + Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi...

- Ý nghĩa :

 + Giúp cho quan hệ giữa con người với con người tốt đẹp hơn.

 + Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.

- Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định của xã hội, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.

- Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ ngôn ngữ trong giao tiếp, ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá.

- Điểm giống và khác nhau giữa lịch sự và tế nhị :  
  + Giống nhau: Lịch sự, tế nhị đều chỉ cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp, ứng xử phù hợp với quy định  xã hội.
  + Khác: Tế nhị là sự khéo léo trong giao tiếp, ứng xử

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
13 tháng 10 2023

Yes. I looked very different last week and five years ago. I look older and fatter. I had longer hair and fairer complexion.

(Đúng. Tôi trông rất khác vào tuần trước và năm năm trước. Tôi trông già hơn và béo hơn. Tôi đã có mái tóc dài hơn và nước da trắng hơn.)

17 tháng 11 2021

Tham khảo:

-Must dùng để diễn tả sự bắt buộc, mệnh lệnh hay sự cần thiết trong một vấn đề cụ thể.

- Mustn't dùng để diễn tả điều cấm hoặc không được làm

      Ví dụ:

 Must :

- l must study hard- l must go to bed early- She must write 2 essays.        Mustn't 1. We mustn't smoke in this room. 2. You mustn't sleep during in the class3.She mustn't go out at 9 p.m
17 tháng 11 2021

Máy mình tự dưng bị lỗi ở phần đặt câu,mong bạn thông cảm ak!

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 10 2023

- Noel gets up at 4.45 a.m., has breakfast and goes to work, but my father gets up at 6:00 a.m, has breakfast at the market near our house and goes to work.

(Noel dậy lúc 4 giờ 45, ăn sáng và đi làm, nhưng bố tôi dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng ở chợ gần nhà và đi làm.)

- The children get up at 6.45 a.m, but I and my brother get up at 6:00 a.m because we have to be at school before 7:00 a.m.

(Bọn trẻ dậy lúc 6 giờ 45, nhưng tôi và anh trai dậy lúc 6 giờ vì chúng tôi phải đến trường trước 7 giờ sáng.)

- Sue works at home, but my mother works at the market.

(Sue làm việc ở nhà, nhưng mẹ tôi làm việc ở chợ.)

- Her older daughter sometimes helps with the housework and the younger children don't help, but I and my brother always help my mother after school.

(Con gái lớn của chị thỉnh thoảng giúp việc nhà còn các cháu nhỏ thì không giúp, nhưng tôi và anh trai luôn giúp mẹ sau giờ học.)

- They watch TV with their brothers and sisters, but I and my never watch TV together.

(Họ xem TV với anh chị em của họ, nhưng tôi và tôi không bao giờ xem TV cùng nhau.)

 - The Radfords don't usually go to restaurant, and my family always have meals at home as well.

(Nhà Radfords không thường đến nhà hàng, và gia đình tôi luôn dùng bữa ở nhà.)

- The young children normally go to bed at 7 p.m., the older ones at 8 pm. or 9 p.m. and their parents go to bed just before 10 p.m; my family always go to bed at the same time at 9 p.m.

(Trẻ nhỏ thường đi ngủ lúc 7 giờ tối, trẻ lớn đi ngủ lúc 8 giờ tối hoặc 9 giờ tối và cha mẹ của họ đi ngủ ngay trước 10 giờ tối; gia đình tôi luôn đi ngủ vào lúc 9 giờ tối.)

Bạn có hiểu đàn cò là gì không???thật ra đàn cò và đàn cò rất là khác nhau, một bên là đàn cò còn bên kia là đàn cò, đàn trong đàn cò nghĩa là đàn chứ ko phải là đàn giống đàn cò. Nói rõ ra thì đàn cò là đàn cò và đàn cò lại là đàn cò, cái này là đàn cò còn cái kia mới là đàn cò, đàn cò và đàn cò là hai phạm trù riêng biệt mà khi phân tích rõ ràng ta mới hiểu được đàn cò...
Đọc tiếp

Bạn có hiểu đàn cò là gì không???lolang

thật ra đàn cò và đàn cò rất là khác nhau, một bên là đàn cò còn bên kia là đàn cò, đàn trong đàn cò nghĩa là đàn chứ ko phải là đàn giống đàn cò. Nói rõ ra thì đàn cò là đàn cò và đàn cò lại là đàn cò, cái này là đàn cò còn cái kia mới là đàn cò, đàn cò và đàn cò là hai phạm trù riêng biệt mà khi phân tích rõ ràng ta mới hiểu được đàn cò khác đàn cò như thế nào. Mà thật ra, đàn cò với đàn cò có rất nhiều điểm giống và khác nhau. Giống nhau ở chỗ đều gọi là đàn cò. Còn khác là một cái là đàn cò còn cái kia là đàn cò. Suy ra ta có thể phân biệt đàn cò và đàn cò một cách rõ ràng như sau: đàn cò ko phải đàn cò mà là đàn cò, còn đàn cò là đàn cò chứ ko phải đàn cò. Do đó, đàn cò với đàn cò có khác nhau hay ko thì cũng chỉ có tác dụng hại não bạn nào nãy giờ đang đọc suy tư của mình thôi :">

9
29 tháng 5 2016

Hại não thậtucche

29 tháng 5 2016

lạy luôn!Hại não quá!ucche

14 tháng 12 2018

Trong SGK có mà.

Hoặc bạn lên h.vn mà hỏi

khác ở W và w

27 tháng 3 2019

Ý nghĩa: Cách sử dụng “wish” ở thì hiện tại trong Tiếng Anh dùng để bày tỏ ước muốn không có thật ở hiện tại hay giả định một điều trái ngược với sự thật ở hiện tại. Ở trường hợp này, “wish” thường được dùng để bày tỏ sự tiếc nuối của chủ thể đã không làm một điều gì đó ở hiện tại

Cấu trúc:

– Khẳng định: S wish(es) + S + Vpast + O

– Phủ định: S wish(es) + S + did’nt + V + O

Chú ý:

– Động từ ở mệnh đề sau “wish” luôn được chia ở thì quá khứ đơn.

– Động từ BE được sử dụng ở dạng giả định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:

+ I wish I went to school (Tôi ước gì là mình đã đến trường nhưng trên thực tế hiện tại tôi đã không đến)

+ She wishes she didn’t break up with her boyfriend (Cô ấy ước mình không chia tay bạn trai nhưng trên thực tế hiện tại đã chia tay)

8 tháng 6 2021

Past simple là quá khứ đơn

past continuous là quá khứ liên tục

8 tháng 6 2021

Past simple: 

1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ

Ex: Dickens wrote Oliver Twist

2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ

Ex: She came home, switched on the computer and checked her e-mails.

3. Được sử dụng trong một số công thức sau:

- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)

- I was eating dinner when she came

-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)

4. Signal Words:

Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999..

Past continous:

1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

Ex: What were you doing at 8:30 last night?

2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ

Ex: While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner

3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau

- I saw Henrywhilehe was walkingin the park

- I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)

4. Signal Words:

At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...