K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2019

Đáp án B

Quy ước: M bình thường >>> m bị bệnh alkan niệu

Xét bệnh alkan niệu:

* Cặp vợ chồng 1a x 2a: M- x mm → người 3: Mm

* Cặp vợ chồng 1b x 2b: M- x M-

Người con 4, 7 là mm → cặp vợ chồng : Mm x Mm

Người 5, 6 chưa rõ kiểu gen (M-)

* Cặp vợ chồng 3 x 4: Mm x mm → người 8,9 : Mm; người 10, 11: mm

Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu đó là:

2a, 4,7,10,11 mang kiểu gen đồng hợp lặn

1a, 5, 6 có thể mang kiểu gen đồng hợp trội

→ 1 đúng.

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết  với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Hình bên là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận...
Đọc tiếp

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết  với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Hình bên là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân.

Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về gia đình trên:

1. Có tối đa 8 người mang kiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu.

2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu.

3. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên.

4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
31 tháng 12 2017

Lời giải

Xét tính trạng nhóm máu : Người 3 có kiểu gen IBIO Người 4 có kiểu gen IAIO Xét tính trạng bị bệnh alkan D bình thường >> d bị bệnh Do cặp vợ chồng 3-4 có con bị bệnh

óngười 3 phải có gen gây bệnh

ðNgười 3 có KG là Dd Xét cả 2 tính trạng : Người 3 có KG là BD/Od ( do nhận giao tử Od từ bố) Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055% Người 4 có KG là Ad/Od Cho giao tử Ad = Od = 0,5 Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B

ðchắc chắn nhận giao tử Od từ bố

và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ

ðXác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 x 0,5 = 0,0275 = 2,75%

Đáp án B

18 tháng 11 2019

Đáp án B

M – bình thường; m – bị bệnh

Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.

Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh  → Người (4) có kiểu gen: 

Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen 

Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: 

2 tháng 8 2019

Đáp án A

M – bình thường; m – bị bệnh

Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu.

Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh

        → Người (3) có kiểu gen:

Người (4) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen

Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: 

Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả...
Đọc tiếp

Bệnh Alkan niệu là bệnh di truyền hiếm gặp do 1 gen có 2 alen quy định. Gen gây bệnh Alkan niệu liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO; nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO; nhóm máu O có kiểu gen IOIO; nhóm máu A có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Theo dõi sự di truyền của các tính trạng này trong một gia đình người ra lập được sơ đồ phả hệ sau, trong các phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng? Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

I. Có 7 người trong phả hệ được xác định chính xác kiểu gen.

II. Khả năng cặp vợ chồng 5, 6 sinh được một người con không bị bệnh Alkan niệu là 50%.

III. Người vợ của cặp vợ chồng 5, 6 đang mang thai nhi có nhóm máu B, xác suất đứa con này bị bệnh Alkan niệu là 11%.

IV. Khả năng cặp vợ chồng 10, 11 sinh đứa con nhóm máu AB bị bệnh Alkan niệu là 25%.

A. 4

B. 2

C. 1

D. 3

1
26 tháng 9 2019

Đáp án B

Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh Alk → gen gây bệnh là gen lặn.

D– bình thường; d – bị bệnh

I sai, biết được kiểu gen của 9 người.

II đúng, Dd × dd → 50%Dd

III sai, thai nhi có nhóm máu B → người mẹ chắc chắn cho giao tử dIO ; người bố phải cho giao tử dIB = f/2 = 5,5%

IV đúng, 10 -11 : (1AA:1Aa) × Aa → XS sinh con bị ankan niệu là 0,5.

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau: (1) Kiểu gen...
Đọc tiếp

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

(1) Kiểu gen (4): I A a l k i o a l k  nhận giao tử I A a l k  tử từ mẹ và giao tử  từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

A. 1

B. 2 

C. 3 

D. 4

1
6 tháng 2 2018

Đáp án A

(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai

Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh
 người 3 phải có gen gây bệnh
 Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là B D O d  (do nhận giao tử Od từ bố)
Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau: (1) Kiểu gen...
Đọc tiếp

Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:

(1) Kiểu gen (4):  I A a l k I 0 a l k nhận giao tử  I A a l k tử từ mẹ và giao tử  I A a l k  từ bố.

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.

Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
22 tháng 9 2017

Đáp án A

 

(1) Kiểu gen (4): IAalk/IOalk nhận giao tử IAalk tử từ mẹ và giao tử IAalk từ bố. à sai

(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo. à sai, cá thể (3) có kiểu gen dị hợp tử đều.

(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11% à sai

Xét tính trạng nhóm máu:
Người 3 có kiểu gen IBIO
Người 4 có kiểu gen IAIO
Xét tính trạng bị bệnh alkan
Do cặp vợ chồng 3 - 4 có con bị bệnh  người 3 phải có gen gây bệnh
 Người 3 có KG là Dd (gọi gen gây bệnh alkan là d, không bệnh là D)
Xét cả 2 tính trạng:
Người 3 có KG là B D O d (do nhận giao tử Od từ bố)

Cho giao tử BD = Od = 0,445% và Bd = OD = 0,055%
Người 4 có KG là  A d O d

Cho giao tử Ad = Od = 0,5
Họ sinh người con thứ 5, có nhóm máu B
 Chắc chắn nhận giao tử Od từ bố và nhận 1 trong 2 giao tử BD hoặc Bd từ mẹ 
 Xác suất để đứa con bị bệnh là 0,055 * 0,5 = 0,0275 = 2,75%. 

(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu. à đúng.

Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB,IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Cho các phát biểu sau: (1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12 (2) Người vợ (4) đang mang thai,...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh D do một gen nằm trên NST thường quy định, alen D quy định tính trạng bình thường, alen d quy định tính trạng bị bệnh. Gen (D,d) liên kết gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen IA, IB,IO, khoảng cách giữa hai gen này là 20cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

Cho các phát biểu sau:

(1) Người bố (3) bắt buộc phải có kiểu gen là 1/12

(2) Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bện D là 5%

(3) Bác sỹ cho biết, người vợ (4) đang mang thai đứa con có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con này không bị bệnh là 5%

(4) Đứa con gái, bị bệnh, mang nhóm máu A của cặp vợ chồng (3,4) kết hôn với một người con trai, có kiểu gen dị hợp, không bị bệnh, mang nhóm máu O. Xác suất sinh ra một con trai, nhóm máu A, không bị bệnh là 10%

Số phát biểu có nội dung đúng là

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

1
9 tháng 6 2017

Đáp án A

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây. Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 8...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về 2 bệnh này.

II. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng.

III. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 31,875%.

IV Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng. Theo lí thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
5 tháng 2 2018

 

Đáp án B

 

(1): aaXBXb

(2): AaXBY

(3): A-XBXb

(4): aaXBY

(5): AaXBX-

(6): AaXBY

(7): A-XBY

(8) aaXBXb

(9) AaXBX-

(10) A-XBY

(11): aaXBX-

(12) AaXbY

(13) AaXBX-

(14): A-XB

(15) A-XBXB

 

Những người tô màu là đã biết kiểu gen

Xét các phát biểu

I sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh.

II đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA

III đúng

Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   

Xét người số 14:

+ Người số 9: Aa

+ người 10: (1AA:2Aa)

 Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb)   ×  Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

 

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb)  ×  (7A:3a)(1XB:1Y)

- XS sinh con A-XB

IV sai,

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:

A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.

- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là:

A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.

- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng.

- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông = 

 

→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%