K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 8 2018

d.

- Lấy mẫu thử và đánh dấu

- Cho nước vào các mẫu thử

- Các mẫu thử đều tan và tạo ra dd

P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4

CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2

- Cho quỳ tím vào các dd trên

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: CaO

+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5

+ Mẫu thử không hiện tượng: NaCl

3 tháng 8 2018

c) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ: HCl

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh: NaOH

+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím: NaCl

d) - Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử

- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử

+ Các mẫu tan: P2O5, CaO, NaCl

..............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

..............CaO + H2O --> Ca(OH)2

- Nhúng quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử:

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ H3PO4 chất bđ P2O5

+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh Ca(OH)2 chất bđ CaO

+ Mẫu không làm đổi màu quỳ tím NaCl

13 tháng 4 2022

a) Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan,dd chuyển màu xanh: CaO

CaO + H2O --> Ca(OH)2

+ Chất rắn tan, quỳ tím chuyển đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn không tan: MgO

b) 

- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2

+ QT không chuyển màu: NaCl

c)

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:

+ Kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O

+ không hiện tượng: H2, O2 (1)

- Dẫn khí ở (1) qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng

+ Không hiện tượng: O2

+ Chất rắn màu đen chuyển dần sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2

CuO + H2 --to--> Cu + H2O

13 tháng 4 2022
 CaOP2O5MgO
H2OtantanKhông phản ứng
quỳ tímxanhđỏkhông phản ứng

 

16 tháng 4 2022

a)

- Dẫn các khí qua ống nghiệm đựng bột CuO nung nóng:

+ Không hiện tượng: O2, CO2, không khí (1)

+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ, xuất hiện hơi nước: H2

CuO + H2 --to--> Cu + H2O

- Cho que đóm còn tàn đỏ vào các lọ đựng khí ở (1)

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: CO2

+ Que đóm cháy như ban đầu: không khí

b)

- Cho giấy quỳ tím tác dụng với các dd

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2

+ QT không chuyển màu: BaCl2

c)

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: Na

2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: Na2O

Na2O + H2O --> 2NaOH

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

d) 

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, có khí thoát ra, dd chuyển màu xanh: K

2K + 2H2O --> 2KOH + H2

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu xanh: K2O

K2O + H2O --> 2KOH

+ Chất rắn tan, không có khí, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, không có khí, dd trong suốt: KCl

e)

- Hòa tan các chất rắn vào nước có pha sẵn quỳ tím:

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: BaO

BaO + H2O --> Ba(OH)2

+ Chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5

P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4

+ Chất rắn tan, dd trong suốt: NaCl

+ Chất rắn không tan: MgO

18 tháng 1 2022

* Trích một ít các chất làm mẫu thử

a) Cho các dd tác dụng với quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: HCl

+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2

+ QT không chuyển màu: NaCl

b) 

- Cho các dd tác dụng với quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: HCl, H2SO4 (1)

+ QT chuyển xanh: Ba(OH)2

+ QT không chuyển màu: NaCl, Na2SO4 (2)

- Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với dd ở (1)

+ Không hiện tượng: HCl

\(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

+ Kết tủa trắng: H2SO4

\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)

- Cho dd Ba(OH)2 tác dụng với dd ở (2)

+ Không hiện tượng: NaCl

+ Kết tủa trắng: Na2SO4

\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)

c)

- Dẫn các khí đi qua dd Ca(OH)2 dư

+ Kết tủa trắng: CO2

+ Không hiện tượng: O2, H2 (1)

- Cho các khí ở (1) tiếp xúc với que đóm còn tàn đỏ

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: H2

d)

- Dẫn các khí đi qua dd Br2 dư

+ Dung dịch nhạt màu dần: SO2

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)

+ Không hiện tượng: O2, H2, N2 (1)

- Cho các khí ở (1) tiếp xúc với que đóm còn tàn đỏ

+ Que đóm bùng cháy: O2

+ Que đóm tắt: H2, N2 (2)

- Dẫn các khí ở (2) đi qua bột CuO nung nóng:

+ Không hiện tượng: N2

+ Chất rắn màu đen dần chuyển sang màu đỏ: H2

\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)

e)

- Hòa tan 3 chất rắn vào nước:

+ Chất rắn không tan: CaCO3

+ Chất rắn tan: CaO, P2O5 

\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

- Cho dd thu được ở trên tác dụng với quỳ tím

+ QT chuyển đỏ: H3PO4 => Nhận biết được P2O5

+ QT chuyển xanh: Ca(OH)2 => Nhận biết được CaO

f)

- Hòa tan 3 kim loại vào nước:

+ Kim loại tan, có khí thoát ra: Na

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)

+ Kim loại không tan: Mg, Fe (1)

- Cho 2 kim loại ở (1) tác dụng với dd HNO3 đặc nguội

+ Kim loại tan, có khí màu nâu thoát ra: Mg

\(Mg+4HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+2NO_2+2H_2O\)

+ Kim loại không tan: Fe

 

18 tháng 1 2022

a) Trích mẫu thử. Dùng quỳ tím để thử.

dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ --> HCl

dung dịch làm quỳ tím hoá xanh --> Ba(OH)2

dung dịch làm quỳ tím không đổi màu --> NaCl

b) Trích mẫu thử. dùng quỳ tím để thử.

dung dịch làm quỳ tím hoá xanh --> Ba(OH)2

dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ --> HCl và H2SO4

Cho 2 dung dịch này tác dụng với BaCl2.

- Có kết tủa --> H2SO4

Pthh: BaCl2 + H2SO--> BaSO4 + 2HCl

- không có phản ứng --> HCl

Cho 2 dung dịch còn lại là NaCl và Na2SO4 tác dụng với BaCl2

- có kết tủa --> Na2SO4

Pthh: BaCl2 + Na2SO--> BaSO4 + 2NaCl

c) Đốt từng khí. Cháy lửa xanh --> H2

Dẫn 2 khí còn lại qua Ca(OH)2

- có kết tủa --> CO2

Pthh: CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O

- không có hiện tượng --> O2

28 tháng 4 2022

a) Cho thử que đóm còn đang cháy:

- Cháy mãnh liệt hơn: O2

- Cháy màu xanh nhạt: H2

- Vụt tắt: N2, CO2 (1)

Dẫn (1) qua nước vôi trong:

- Có kết tủa trắng: CO2

Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3↓ + H2O

b) Cho thử QT:

- Hoá đỏ: HCl

- Hoá xanh: NaOH

- Hoá tím: NaCl, H2O (1)

Đem (1) đi cô cạn:

- Bay hơi hết: H2O

- Không bay hơi: NaCl

c) Hoà các chất rắn vào nước:

- Tan: NaCl

- Tan, sủi bọt khí: Na

- Không tan: CaCO3

28 tháng 4 2022

 cảm ơn anh nhiều

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:a. 3 chất khí: CO2, O2, H2          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2OCâu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:a. Hòa tan 5g NaOH vào...
Đọc tiếp

Câu 5: Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất sau:

a. 3 chất khí: CO2, O2, H2

          b. 4 dung dịch trong suốt: dd NaOH, dd axit HCl, dd Ca(OH)2, H2O

Câu 6: Cho 6,5g kẽm phản ứng hết với dung dịch axit clohidric 7,3%.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).

c. Tính khối lượng dung dịch axit clohidric đã dùng.

Câu 7: Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi:

a. Hòa tan 5g NaOH vào 45g nước

b. Hòa tan 5,6g CaO vào 94,4g nước.

c. Trộn lẫn 200g dung dịch NaOH 10% vào 300g dung dịch NaOH 5%

Câu 8: Cho 4,8g magie tác dụng hết với 100ml dung dịch axit sunfuric (D=1,2g/ml)

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính C% và CM của dung dịch axit sunfuric đã dùng.

c. Tính C% dung dịch muối sau phản ứng.

Câu 9: Cho 2,8g kim loại R phản ứng vừa đủ với 500ml dung dịch axít clohidric 0,2M. Xác định R.

3
10 tháng 4 2022

\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(pthh:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
          0,1     0,2                          0,1 
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(L\right)\\ m_{HCl}=7,3\%.\left(0,2.36,5\right)=0,5329\left(g\right)\)

10 tháng 4 2022

haizzzz

 

8 tháng 3 2023

a) Dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư : 

- Vẫn đục : CO2 

Cho tàn que đóm đỏ lần lượt vào từng lọ khí còn lại : 

- Bùng cháy : O2 

- Khí cháy với ngọn lửa xanh nhạt : H2 

b) - Dùng quỳ tím

+ Hóa đỏ: HCl

+ Hóa xanh: NaOH

+ Không đổi màu: NaCl

a) - Cho các chất rắn vào nước:

+ Chất rắn không tan, tạo kt keo trắng -> Al(OH)3

+ Còn lại 3 chất rắn tan, tạo thành dung dịch

PTHH: P2O5 + 3 H2O -> 2 H3PO4

- Cho quỳ tím vào các dung dịch:

+ Hóa xanh -> dd NaOH -> Rắn NaOH

+ HÓA đỏ -> dd H3PO4 -> Rắn P2O5

+ Không đổi màu quỳ -> dd NaCl -> rắn NaCl

b) - Dùng quỳ tím:

+ Hóa đỏ -> dd HCl 

+ Hóa xanh -> dd KOH

+ Không đổi màu -> H2O và dd KCl.

- Dùng AgNO3 làm thuốc thử:

+ Có kt trắng AgCl -> Nhận biết KCl.

+ Không có kt trắng -> H2O

PTHH: AgNO3 + KCl -> KNO3 + AgCl

a) * Sửa Na2O3 -> Na2O

- Thử với lượng nhỏ mỗi chất.

- Đổ ít nước vào các chất rắn:

+ Không tan -> CuO

+ Tan, tạo thành dd -> Na2O, BaCl2

- Dùng quỳ tím để thử 2 dung dịch chưa nhận biết được:

+ Hóa xanh -> dd NaOH => Nhận biết Na2O

PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH

+ Không đổi màu -> BaCl2

12 tháng 8 2021

b) 

Trích mẫu thử : 

Cho quỳ tím vào từng mẫu thử :

+ Hóa đỏ : H2SO4 ; HCl

+ Hóa xanh : NaOH

+ Không đổi màu : NaCl

Cho dung dịch BaCl2 vào hai mẫu làm quỳ tím hóa đỏ : 

Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit là : H2SO4

Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

 Không hiện tượng : HCl

 Chúc bạn học tốt

10 tháng 5 2023

Nhận biết rắn

 P2O5NaNaClCaOMgO
NướcTan, tạo thành ddTan, tạo thành dd, có sủi bọt khíTan, tạo thành dung dịchTan, tạo thành dung dịchKhông tan
Quỳ tímHoá đỏĐã nhận biếtKhông đổi màuHoá xanhĐã nhận biết

\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

 

10 tháng 5 2023

Nbiet chất khí

 SO2H2O2CO2
Nước bromLàm mất màuKhông htKhông htKhông ht
CuO/toĐã nhận biếtCó rắn đỏ gạch và hơi nướcKhông htKhông ht
dd Ca(OH)2Đã nhận biếtĐã nhận biếtKhông htCó kết tủa trắng

\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\left(\downarrow trắng\right)+H_2O\)