K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 4 2022

TK:

Một người thở bình thường 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí:
- Khí lưu thông /phút là:
18 . 400ml = 7200 (ml)
- Khí vô ích ở khoảng chết là:
150ml . 18 = 2700 (ml).
- Khí hữu ích vào đến phế nang là:
7200ml - 2700ml = 4500 (ml).
=> Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml
- Khí lưu thông /phút là: 600ml.12 = 7200 (ml)
- Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml)
- Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200ml – 1800ml = 5400 (ml)
Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường :
- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).
- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn.
Hô hấp sâu:
- Là một hoạt động có ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn.
- Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn.

28 tháng 7 2016

Một người thở bình thường 16 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 500ml không khí:

+ Khí lưu thông /phút là: 16 . 500ml = 8000 (ml)

+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 16 = 2400 (ml).

+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 8000ml - 2400ml = 5600 (ml).

ð  Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 800ml

+ Khí lưu thông /phút là: 800ml.12 = 9600 (ml)

+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml)

+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 9600ml – 1800ml = 7800 (ml)

  Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:

 

Hô hấp thường

Hô hấp sâu

- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức.

- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).

 

- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn

- Là một hoạt động có ý thức.

- Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn.

- Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn.

 

28 tháng 7 2016

hay wa !!hiha

1.Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi, hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người? Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)2. huyết áp là gì. VS càng xa tim huyết áp càng nhỏ3. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vi chức năng 4. phân...
Đọc tiếp

1.Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi, hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người? Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)

2. huyết áp là gì. VS càng xa tim huyết áp càng nhỏ

3. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vi chức năng

4. phân biệt sự khác nhau vủa tế bào thực vật và tế bào động vật

5. VS khi mác bệnh gan thì khả năng tiêu hóa giảm

6. 1 người hô hấp bình thường là 18nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào vs1 lượng khí là 400ml. Khi người ấy luyện tập hô hâp sâu là 12 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít nào là 600ml không khí . Tính lưu lượng khi lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu ( biết lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150ml )

3
6 tháng 12 2016

2.Huyết áp là áp lực của dòng máu đi nuôi cở thể. Nhờ có huyết áp cơ thể tạo ra dòng tuần hoàn mang oxy và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.

trong quá trình máu được vận chuyển từ tim nhờ hệ mạch đến các cơ quan, do ma sát giữ các phân tử máu với nhau và do ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch máu => vận tốc máu giảm dần(vận tốc máu không được bảo toàn)

6 tháng 12 2016

3. vì :

  • Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.
  • Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
22 tháng 1 2018

* Dung tích sống:

- Dung tích sống là thể tích không khí lớn nhất mà một cơ thể có thế hít vào và thở ra.

- Dung tích sống phụ thuộc tổng dung tích phổi và dung tích khí cận. Dung tích phối phụ thuộc dung tích lồng ngực, mà dung tích lồng ngực phụ thuộc sự phát triển của khung xương sườn trong đó tuổi phát triển, sau đó độ tuổi phát triển sẽ không phát triển nữa. Dung tích khí cặn phụ thuộc vào khá nâng co tối đa của các cư thở ra, các cơ này cần luyện tập đều từ bé.

- Cần luyện tập thể dục thể thao đúng cách, thường xuyên đều dặn từ bé sẽ có dung tích sống lí tưởng.

* Giải thích qua ví dụ sau:

- Một người thở ra 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí:

   + Khí lưu thông/phút: 400ml x 18 = 7200ml.

 + Khí vô ích ở khoảng chết: 150ml x 18 = 2700ml

   + Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml - 2700ml = 4500ml - Nếu người đó thở sâu: 12 nhịp/phút, mồi nhịp hít vào 600ml

   + Khí lưu thông: 600ml x 12 = 7200ml + Khí vô ích khoảng chết: 150ml x 12 = 1800ml

   + Khí hữu ích vào tới phế nang: 7200ml - 1800ml = 5400ml Kết luận: Khi thở sâu và giám nhịp thở trong mỗi phút sẽ tăng hiệu quả hô hấp.

* Biện pháp tập luyện: Tích cực tập thể dục thể thao phối hợp thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên từ bé.

9 tháng 12 2021
Các bộ phậnCác bào quanChức năng
Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Chất tế bào

 

 Thực hiện các hoạt động sống của tế bào

Lưới nội chất

Tổng hợp và vận chuyển các chất

Ribôxôm

Nơi tổng hợp prôtêin
Ti thểTham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
Bộ máy gôngiThu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm

Trung thể

Tham gia quá trình phân chia tế bào

Nhân:

- Nhiễm sắc thể

- Nhân con

Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào

- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền

- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)

9 tháng 12 2021

-cử động hô hấp:là sự thông khí ở phổi nhờ sự hít vào và thở ra,cứ 1 lần hít vào và 1lần thở ra thì người ta gọi là cử động hô hấp

-Nhịp hô hấp là số lần cử động hô hấp được trong 1 phút.

22 tháng 12 2020
Cử động hô hấp Hoạt động của các cơ hô hấp Vai trò các cơ hô hấp Thể tích lồng ngực Hít vào

- Cơ liên sườn ngoài co

- Cơ hoành co

- Nâng sườn lên, lồng ngực rộng về 2 bên và phía trước

- Mở rộng lồng ngực phía dưới

Tăng Thở ra

- Cơ liên sườn ngoài giãn

- Cơ hoành giãn

- Hạ sườn và thu lồng ngực về vị trí cũ Giảm

 

Khi hô hấp bình thường

- Lượng khí lưu thông trong 1 phút: $18.400=7200(ml)$

- Khí vô ích ở khoang chết trong 1 phút: $18.150=2700(ml)$

- Khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp: $7200-2700=4500(ml)$

Khi hô hấp sâu

- Lượng khí lưu thông trong 1 phút: $12.600=7200(ml)$

- Khí vô ích ở khoang chết trong 1 phút: $12.150=1800(ml)$

- Khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp: $7200-1800=5400(ml)$

Lưu lượng khí của người hô hấp thường lưu thông trong 1 phút là:

\(18.400=7200\left(ml\right)\)

Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết của người hô hấp thường trong 1 phút là:

\(18.150=2700\left(ml\right)\)

Lưu lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp thường là:

\(7200-2700=4500\left(ml\right)\)

Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút khi người hô hấp sâu là:

\(12.600=7200\left(ml\right)\)

Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút khi người hô hấp sâu là:

\(12.150=1800\left(ml\right)\)

Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp sâu là:

\(7200-1800=5400\left(ml\right)\)