K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Một tế bào của một loài sinh vật trong quá trình phát sinh quá tử có khả năng tạo ra 8388608 loại giao tử. Một nhóm tế bào này nguyên phân một số lần liên tiếp. Số lần nguyên phân bằng 12/7 số tế bào trong nhóm tế bào ban đầu. Trong nhóm tế bào đó có 528 NST thường. Sau một số lần nguyên phân đó các tế bào này tiến hành...
Đọc tiếp
Một tế bào của một loài sinh vật trong quá trình phát sinh quá tử có khả năng tạo ra 8388608 loại giao tử. Một nhóm tế bào này nguyên phân một số lần liên tiếp. Số lần nguyên phân bằng 12/7 số tế bào trong nhóm tế bào ban đầu. Trong nhóm tế bào đó có 528 NST thường. Sau một số lần nguyên phân đó các tế bào này tiến hành giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tạo ra sau giảm phân bé hơn số NST có trong tế bào ban đầu nguyên phân ba lần. a) 2n=? b) số NST môi trường cung cấp cho quá trình phát sinh tạo giao tử? c) xác định giới tính của sinh vật này? d) xác định số hợp tử biết hiệu suất thụ tinh của số giao tử là 25%
0

Tham khảo

a)

N = 2280 nu

=> A =T= 2280.20% = 456 nu

=> G =X=684 nu

Sau đột biến , số lượng từng loại nu : 

A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu 

=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là : 

A =T =  (22 - 1) . 456 = 1368 nu

G = X= (22 -1).636 = 1908 nu

b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = \(\dfrac{\text{1092}}{12}=1310\)

c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = \(\dfrac{\text{1092}}{3}-1=363\) => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.

30 tháng 6 2021

a)

N = 2280 nu

=> A =T= 2280.20% = 456 nu

=> G =X=684 nu

Sau đột biến , số lượng từng loại nu : 

A không đổi =>G =X=(H - 2A) : 3 = (2820 - 2.456):3 = 636 nu 

=> Số lượng từng loại mtcc cho các nu sau đột biến là : 

A =T =  (22 - 1) . 456 = 1368 nu

G = X= (22 -1).636 = 1908 nu

b) Sau đột biến, nhân đôi 2 lần ta có số gen con = 22 = 4, mỗi gen con phiên mã 3 lần
=> số mARN = 4.3 = 12, mỗi mARN có 1092 nu
=> số ribonu môi trường cung cấp = 1092/12=1310

c) Mỗi mARN cho 6 riboxom trượt qua 1 lần
=> số chuỗi polypeptit tạo ra = 12.6 = 72, mỗi chuỗi polypeptit có số a.a = 1092/3−1=363 => số a.a môi trường cung cấp = 363.72 = 26136.

OKK

Sau 3 thế hệ:

\(Aa=\dfrac{0,5}{2^3}=0,0625\)

Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử sau 3 thế hệ tự thụ:

 1- 0,0625=0,9375

1 tháng 4 2021

Cảm ơn bn

3 tháng 12 2017

a. + chiều dài của gen là: (300 : 2) x 3.4 = 510 A0

+ Chu kì xoắn của gen là: 300 : 20 = 15 chu kì

+ Ta có: A + G = 150 nu và A - G = 100 nu

\(\rightarrow\) A = T = 125 nu; G = X = 25 nu

+ Số liên kết H của gen là: 2A + 3G = 2 x 125 + 3 x 25 = 325 liên kết

+ Số liên kết hóa trị giữa các nu là: 2N - 2 = 598 liên kết

b. Số nu mỗi loại cung cấp cho quá trình tự sao là:

Amt = Tmt = 125 x (23 - 1) = 875 nu

Gmt = Xmt = 25 x (23 - 1) = 175 nu

c. Số aa của phân tử pro hoàn thiện là:

(300 : 2) : 3 - 2 = 48 aa

12 tháng 11 2017

Câu 1:

a) -Tổng số nu của ADN :

N=2400:10%=2400(nu)

b) -Chiều dài của ADN :

L=(2400:2).3,4=4080(ăngstron)

c) -Khối lượng của phân tử ADN :

m=2400.300=720000(nu)

12 tháng 11 2017

Câu 2:

a) Ta có : A=T=100+300=400(nu)

H=2A+3G

<->3800=(2.400)+3.G

->G=X=1000(nu)

- Tổng số nu của gen :

N=(400+1000).2=2800(nu)

b) -Chiều dài của gen :

L=(2800:2).3,4=4760(ăngstron)