K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Trò chơi ô chữ :Dựa vào phần gợi ý để tìm đáp án thích hợp.a) Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang?- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)- Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L)- Dòng 3 : Đồ mặc có 2 ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)- Dòng 4 : Nhỏ...
Đọc tiếp

Trò chơi ô chữ :

Dựa vào phần gợi ý để tìm đáp án thích hợp.

a) Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang?

- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)

- Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L)

- Dòng 3 : Đồ mặc có 2 ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)

- Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học. (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)

- Dòng 5 : Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái. Bắt đầu bằng chữ B)

- Dòng 6 : Thứ ngắt trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H)

- Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)

- Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X)

- Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ)

- Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G)

b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc:

1
26 tháng 11 2019

Tiếng Việt lớp 2 Tuần 9 Tiết 8 | Hay nhất Giải bài tập Tiếng Việt 2

b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG

Trò chơi ô chữĐiền từ vào các ô trống theo hàng ngang :Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L).Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã...
Đọc tiếp

Trò chơi ô chữ

Điền từ vào các ô trống theo hàng ngang :

Dòng 1 : Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)

Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L).

Dòng 3 : Đồ mặc có hai ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q).

Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).

Dòng 5 : Vật dùng để viết chữ trên giấy (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ B).

Dòng 6 : Thứ ngắt từ trên cây, thưòng dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H).

Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T).

Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X).

Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ).

Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G).

Tiết 7 Tuần 9 trang 42 VBT Tiếng Việt 2 Tập 1 | Hay nhất Giải vở bài tập Tiếng Việt 2

1
15 tháng 3 2018

Chữ bắt đầu bằng c

Chữ bắt đầu bằng k

cô, cờ, cá, cây, củ, cỏ, cổng, cao, cáo, con, cứng,...

kiến, kính, kín, kìm, kênh, kèm, kéo,...

1 tháng 4 2018
Mùa xuân Mùa hạ Mùa thu Mùa đông

-Tháng giêng

-Tháng hai

-Tháng ba

-Tháng tư

-Tháng năm

-Tháng sáu

-Tháng bảy

-Tháng tám

-Tháng chín

-Tháng mười

-Tháng mười một

-Tháng mười hai

12 tháng 2 2018

a) 2 chữ bắt đầu bằng l, 2 chữ bắt đầu bằng n.

Trả lời:

- Chữ bắt đầu bằng l : là, lộc, làm, lửa, lại, lúc, lá.

- Chữ bắt đầu bằng n : nàng, nảy, nắng, nào,

b) 2 chữ có dấu hỏi, 2 chữ có dấu ngã.

Trả lời:

- Chữ có dấu hỏi : bảo, nảy, phải, nghỉ, bưởi, chỉ, chẳng, thủ thỉ, lửa, ngủ, mải, vẻ, ủ, để.

- Chữ có dấu ngã : cũng, cỗ, mỗi.

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)Đọc thầm bài sau      CHÚ TRỐNG CHOAI- Kéc ! Kè ! Ke ! e…e !Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi....
Đọc tiếp

II. KIỂM TRA ĐỌC HIỂU KẾT HỢP KIỂM TRA KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT (6 điểm)

Đọc thầm bài sau

      CHÚ TRỐNG CHOAI

- Kéc ! Kè ! Ke ! e…e !

Các bạn có nghe thấy tiếng gì đó không? Chính là tiếng hát của Trống Choai đấy. Chú ta đang ngất ngưởng trên đống củi ở góc sân kia kìa. Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không thẳng đuồn đuột như hồi còn nhỏ nữa. Bộ cánh cũng có duyên lắm rồi. Đôi cánh chưa được cứng cáp, nhưng cũng đủ sức giúp chú phóc một cái nhảy tótlên đống củi gọn gàng hơn trước nhiều. Mỗi lần chú ta nhảy phóc lên đứng ở cành chanh, dù mới chỉ ở cành thấp thôi, lũ gà Chiếp em út lại kháo nhỏ với nhau : “Tuyệt ! Tuyệt ! Tuyệt !”, tỏ vẻ thán phục lắm.

            Theo Hải Hồ

Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu.

 

Trong câu: “Bây giờ, đuôi chú đã có dáng cong cong chứ không đuồn đuột nữa.” có từ nào chỉ đặc điểm?

Viết câu trả lời của em

- Từ chỉ đặc điểm trong câu trên là:............................................................................

 


 

1
20 tháng 9 2019

Ví dụ: Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất.

15 tháng 12 2018

a)

chổi, bàn chải, chày cối, chén, chảo, chuông…

b)

- 3 tiếng có thanh hỏi : nhảy, mải, phải, của, kể, hỏi, thỉnh thoảng, hiểu, hẳn.

- 3 tiếng có thanh ngã : gỗ, ngã, dẫn, vẫy, sĩ, đã.

18 tháng 10 2019

Trong bài chính tả:

- Chữ bắt đầu bằng r: rất, rủ, ru.

- Chữ bắt đầu bằng gi: gió

- Chữ bắt đầu bằng d: diều

- Chữ có dấu hỏi: ở, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.

- Chữ có dấu ngã: khẽ, những, cũng.

1 tháng 7 2019

- Chữ bắt đầu bằng tr : trứng, trắng, trên.

- Chữ bắt đầu bằng s : sát sông

- Chữ có dấu hỏi : tả, tổ, thể.

- Chữ có dấu ngã : nữa, đã, vẫn, những.