K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 7 2018

1)

mFeSO4.7H2O = x gam

—> mFeSO4 = 152x/278 = (x + 278).4%

—> x = 21,94 gam

18 tháng 3 2022

nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol

→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)

18 tháng 3 2022

tk

nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)

→→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%

18 tháng 6 2021

gọi khối lượng muối FeSO4.7H2O là x(g)

=> mFeSO4.7H2O = 152x/270 = ( x + 270 ) .4 / 100 = 20,65 g

Gọi khối lượng muối là a (gam)

Ta có: \(\dfrac{a}{a+270}=4\%\) \(\Rightarrow a=m_{FeSO_4.7H_2O}=11,25\left(g\right)\)

22 tháng 3 2022

Gọi số mol FeSO4.7H2O là a (mol)

mdd = 278 + 278a (g)

\(n_{FeSO_4}=a\left(mol\right)\) 

=> \(m_{FeSO_4}=152a\left(g\right)\)

=> \(C\%=\dfrac{152a}{278a+278}.100\%=4\%\)

=> a = \(\dfrac{139}{1761}\left(mol\right)\)

=> \(m_{FeSO_4.7H_2O}=\dfrac{139}{1761}.278=21,943\left(g\right)\)

23 tháng 3 2022

Làm thế nào ra đc 139/1761 giải chi tiết hộ mik đc ko

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
4 tháng 6 2021

\(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{7.5}{160+5\cdot18}=0.03\left(mol\right)\)

\(m_{CuSO_4}=0.03\cdot160=4.8\left(g\right)\)

\(m_{dd}=7.5+525=532.5\left(g\right)\)

\(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{4.8}{532.5}\cdot100\%=0.9\%\)

18 tháng 5 2022

\(V_{dd}=165,84\left(ml\right)=0,16584\left(l\right)\\ n_{CuSO_4}=\dfrac{36}{160}=0,225\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,225}{0,16584}=1,36M\)

18 tháng 5 2022

ko tl đc thì đừng có đăng

5 tháng 7 2021

mCuSO4 trong tinh thể = \(\dfrac{160m}{250}\)= 0,64m
=> mH2O trong tinh thể = 0,36m
mH2O còn sau khi tách tinh thể = 152,25 - 0,36m
m CuSO4 trong dd bảo hoà = 35,5 - 0,64m = 0,207.(152,25 - 0,36m)

=> m =7,05(g)