K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 9 2017

Bài 1 :

Theo đề bài ta có : nHCl = 2.0,06 = 0,12 (mol)

Ta có PTHH :

\(\left(1\right)2Fe\left(OH\right)3-^{t0}->Fe2O3+3H2O\)

\(\left(2\right)Fe2O3+6HCl->2FeCl3+3H2O\)

0,02mol............0,06mol

m(cr) thu được sau khi nung là : mFe2O3 = 0,02.160 = 3,2(g)

Ta có :

(m - 0,81) = 3,2 <=> m = 3,2+ 0,81 = 4,01(g)

Theo PTHH 1 ta có : nFe(OH)3 = 2nFe2O3 = 0,04 (mol)

Hiệu suất phản ứng nung Fe(OH)3 là :

H = \(\dfrac{m\left(th\text{ực}-t\text{ế}\right)}{m\left(l\text{ý}-thuy\text{ết}\right)}.100\%=\dfrac{4,01}{0,04.107}.100\%\approx93,69\%\)

18 tháng 9 2017

Tham khảo ở đây : index

1 tháng 9 2017

Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)

=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g

Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb

=> Fe2O3

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam FexOy nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng Fe tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( lấy dư ) thì được 1 dung dịch, sau khi cô cạn dung dịch được 12,7 gam muối khan. a)Xác định công thức FexOy b)Tính m? c)Tính V(...
Đọc tiếp

Cho luồng khí CO đi qua ống sứ chứa m gam FexOy nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn.Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan hoàn toàn lượng Fe tạo thành ở trên bằng V lít dung dịch HCl 2M ( lấy dư ) thì được 1 dung dịch, sau khi cô cạn dung dịch được 12,7 gam muối khan.

a)Xác định công thức FexOy

b)Tính m? c)Tính V( lượng dung dịch HCl đã dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng)

Câu 2

Cho 8.12g 1 oxit kim lọai M cho vào ống sứ tròn ,dài ,nung nóng rồi dẫn luồng khí CO đi chậm qua ống sứ để khử hoàn toàn oxit trên thành kim loại. Khí sinh ra trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thấy tạo thành 27.58g kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng hết với dd HCl thu được 2.352 lít H2 đktc. Tìm M và công thức oxit của nó

2
8 tháng 12 2019

Câu 1

a)

Khí sinh ra là CO2 :

CO+ O→CO2

nBa(OH)2= 0,1 mol

\(n_{BaCO3}=\frac{9,85}{197}=0,05\left(mol\right)\)

Ta có 2 trường hợp:

TH1: Tạo 1 muối trung hòa

Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3↓+H2O

_________0,05____0,05

⇒nCO2= 0,05 ⇒nO(FexOy)= 0,05 (1)

TH2: Tạo 2 muối

Ba(OH)2+ CO2→ BaCO3↓+H2O

0,1_____0,1______0,1

CO2+ BaCO3+H2O→ Ba(HCO3)2

0,05___0,05

⇒nCO2= 0,1+0,05= 0,15 mol ⇒nO(FexOy)= 0,15 (2)

PTHH:

Fe+ 2HCl→ FeCl2+H2↑

\(n_{FeCl2}=\frac{12,7}{127}=0,1\left(mol\right)\)

⇒ nFe= 0,1 mol

Vậy với nO= 0.05; nFe= 0,1⇒ x : y= 2:1 (loại)

với nO=0,15; nFe= 0,1⇒ x: y= 2:3 hay CTHC: Fe2O3

b)

m= 0,1.56+0,15.16=8 g

\(V=\frac{0,1.120}{2.100}=0,06l=60l\)

8 tháng 12 2019

Câu 2:

nCO2= nBaCO3= \(\frac{27,58}{197}\)= 0,14 mol

CO+ O= CO2

\(\rightarrow\) nO (oxit)= nCO2= 0,14 mol

\(\rightarrow\)mO= 0,14.16= 2,24g

Coi oxit kim loại M gồm M và O

\(\rightarrow\) mM= 8,12-2,24= 5,88g

2M+ 2xHCl\(\rightarrow\) 2MClx+ xH2

nH2=\(\frac{2,352}{22,4}\)= 0,105 mol

\(\rightarrow\) nM= \(\frac{0,21}{x}\) mol

\(\rightarrow\)MM= \(\frac{5,88x}{0,21}\)= 28x

x=2 \(\rightarrow\) M=56. Vậy M là sắt (Fe)

FexOy+ yCO\(\underrightarrow{^{to}}\) xFe+ yCO2

nCO2= 0,14 mol \(\rightarrow\)nFexOy= 0,14/y mol

\(\rightarrow\)M FexOy= \(\frac{8,12y}{0,14}\)= 58y

Ta có pt: 56x+16y=58y

\(\Leftrightarrow\) 56x-42y=0

x=3\(\rightarrow\) y=4. Vậy CTHH oxit sắt laf Fe3O4

7 tháng 4 2019

Dung dịch Ca(OH)2 không hấp thụ khí CO nên 6,72 lít khí thoát ra chính là khí CO dư.

13 tháng 4 2018

m rắn giảm = mO (oxit) => nO (oxit) = (1,6 – 1,408) : 16 = 0,012mol

Dễ thấy n­ = nO (oxit) = 0,012mol

=> nH2 ban đầu = 0,012 : 80% = 0,015

=> nFe = nH2= 0,015 → x = 0,015

Ta có: CO + O(Oxit) → CO2

Vì: m(Rắn giảm) = mO(Oxit) → nO(Oxit) = (3,86 – 3,46) : 16 = 0,025

TH1: cả 2 oxit đều bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = y + 3z = 0,025 kết hợp với (1) loại

TH2: chỉ có MO bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = nMO = 0,025 → y = 0,025 kết hợp với (1) => z = 0,01

Kết hợp với (*) => M = 64 (Cu)

TH3: chỉ có R2O3 bị khử bởi CO

→ nO(Oxit) = 3.nR2O3 → z = 0,025/3 kết hợp với  (1) => y = 0,03

Kết hợp với (*) y => M lẻ => loại

Vậy %m các chất trong X là: 21,76%; 51,81%; 26,43%

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ