K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 9 2019

Đăng nhầm môn rồi, bạn copy đăng lại qua môn hóa nhá

22 tháng 9 2019

bạn vào trang cá nhâ mình giải hộ mình vài bài dc k

Câu 6. Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết vớ 2 nguyên tử oxi (O) và nặng hơn khí nitơ (N2) 1,571 lần. 1) Tính nguyên tử khối của R? Cho biết tên R? 2) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A? Biết: C = 12, O =16, H = 1, S = 32, Na = 23, Mg = 24, P = 31, K = 39 Câu 7. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng...
Đọc tiếp

Câu 6. Hợp chất khí A có phân tử gồm 1 nguyên tử R liên kết vớ 2 nguyên tử oxi (O) và nặng hơn khí nitơ (N2) 1,571 lần. 1) Tính nguyên tử khối của R? Cho biết tên R? 2) Viết công thức hóa học của hợp chất khí A? Biết: C = 12, O =16, H = 1, S = 32, Na = 23, Mg = 24, P = 31, K = 39 Câu 7. Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam magie oxit. Biết rằng, magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. 1) Lập PTHH của phản ứng. 2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. 3) Tính khối lượng khí oxi cần dùng? Câu 9. Đốt 5,4 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit. Biết rằng, nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. (1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. (2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. (3) Tính khí oxi cần dùng cần dùng.

2
26 tháng 11 2021

Tham khảo

a) biết PTKN2=2.14=28(đvC)PTKN2=2.14=28(đvC)

vậy PTKA=28.1,571=43,988(đvC)PTKA=28.1,571=43,988(đvC)

gọi CTHH của hợp chất A là RO2RO2, ta có:

R+2O=43,988R+2O=43,988

R+2.16=43,988R+2.16=43,988

⇔R=11,988≈12(đvC)⇔R=11,988≈12(đvC)

vậy R là Cacbon (C)

26 tháng 11 2021

) biết PTKN2=2.14=28(đvC)PTKN2=2.14=28(đvC)

 

vậy PTKA=28.1,571=43,988(đvC)PTKA=28.1,571=43,988(đvC)

 

gọi CTHH của hợp chất A là RO2RO2, ta có:

 

R+2O=43,988R+2O=43,988

 

R+2.16=43,988R+2.16=43,988

 

⇔R=11,988≈12(đvC)⇔R=11,988≈12(đvC)

 

vậy R là Cacbon (C)

1/Để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử đơn chất, người ta dựa vàoA. số lượng nguyên tử trong phân tử.B. nguyên tử khác loại liên kết với nhau.C. hình dạng của phân tử.D. phân tử khối.2/“Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử(1), nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn (2)”Nhận định nào sau đây đúng?A. (1) đúng, (2) sai.B. (1) sai, (2)...
Đọc tiếp

1/Để phân biệt phân tử của hợp chất khác với phân tử đơn chất, người ta dựa vào

A. số lượng nguyên tử trong phân tử.

B. nguyên tử khác loại liên kết với nhau.

C. hình dạng của phân tử.

D. phân tử khối.

2/“Trong phản ứng hóa học chỉ xảy ra sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử(1), nên tổng khối lượng các chất phản ứng được bảo toàn (2)”Nhận định nào sau đây đúng?

A. (1) đúng, (2) sai.

B. (1) sai, (2) đúng.

C. (1), (2) đều đúng và (1) giải thích cho (2).

D. (1), (2) đều đúng và (1) không giải thích cho (2).

3/Phân tử nước và phân tử cacbon đioxit có đặc điểm giống nhau là

A. Phân tử gồm 3 nguyên tử thuộc 3 nguyên tố liên kết với nhau.

B. Phân tử gồm 3 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố liên kết với nhau.

C. Phân tử gồm 4 nguyên tử thuộc 3 nguyên tố liên kết với nhau.

D. Phân tử gồm 4 nguyên tử thuộc 2 nguyên tố liên kết với nhau.

4/Biết nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây? (O = 16)

A. Ca. (Ca= 40)

B. Fe. (Fe = 56)

C. Br. (Br = 80)

D. Mg. (Mg = 24)

5/Thể tích mol của chất khí là

A. thể tích của chất lỏng.

B. thể tích của 1 nguyên tử nào đó.

C. thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.

D. thể tích chiếm bởi N nguyên tử của chất khí đó.

6/Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

A. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

B. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

C. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

D. Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng.

Mik đg cần gấp !

Mong mn giúp đỡ !

1
12 tháng 1 2022

Hông ai giúp mik hớt trơn ! gianroi

Ôn tập hóa 8 – nghỉ dịch Covid Câu 1: Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ Oxi nhiều hơn cả? A. CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4 Câu 2: trong Nông nghiệp người ta có thể dùng Đồng (II) sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam đồng? A. 3,4 g B. 3,2 g C. 3,3 g D. 4,5 g Câu 3: Trong các...
Đọc tiếp

Ôn tập hóa 8 – nghỉ dịch Covid

Câu 1: Cho các oxit sau: CO2, MgO, Al2O3 và Fe3O4. Trong các chất trên chất nào có tỉ lệ Oxi nhiều hơn cả?
A.
CO2 B. MgO C. Al2O3 D. Fe3O4

Câu 2: trong Nông nghiệp người ta có thể dùng Đồng (II) sunfat như một loại phân bón vi lượng để bón ruộng, làm tăng năng suất cây trồng. Nếu dùng 8 gam chất này thì có thể đưa vào đất bao nhiêu gam đồng?
A. 3,4 g B. 3,2 g C. 3,3 g D. 4,5 g

Câu 3: Trong các loại phân đạm sau: NH4NO3, (NH4)2SO4, (NH2)2CO. Phân đạm nào có tỉ lệ % nito cao nhất?
A. NH4NO3, B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4

Câu 4: Cho các oxit sắt sau: FeO, Fe2O3, Fe3O4 Trong các oxit trên oxit nào có tỉ lệ nhiều sắt hơn cả?
A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4

Câu 5: Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố Đồng và Oxi trong CuO lần lượt là:
A. 70% và 30% B. 79% và 21%
C. 60% và 40% D. 80% và 20%

Câu 6: Thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố Đồng, Lưu huỳnh và Oxi trong CuSO4 lần lượt là:
A. 30%; 30% và 40% B. 25%; 25% và 50%
C. 40%; 20% và 40% D. Tất cả đều sai

Câu 7: Một hợp chất X có phân tử khối bằng 62 đvC. Trong phân tử của hợp chất nguyên tố O chiếm 25,8% về khối lượng, còn lại là nguyên tố Na. Số nguyên tử của O và Na có trong phân tử hợp chất lần lượt là:
A. 1 và 2 B. 2 và 4 C. 1 và 4 D. 2 và 2

Câu 8: Một oxit của Sắt có phân tử khối là 160 đvC, thành phần % về khối lượng của Oxi là 30%. Công thức phân tử của oxit sắt là:
A. Fe2O3 B . Fe3O4 C. FeO D. Fe3O2

Câu 9: khối lượng của kim loại R hóa trị II trong muối cacbonat chiếm 40%. Công thức hóa học của muối cacbonat là:
A. CaCO3 B. CuCO3 C. FeCO3 D. MgCO3

Câu 10: Một loại oxit đồng màu đen có khối lượng mol phân tử là 80g. Oxit này có thành phần % về khối lượng Cu là 80%. Công thức hóa học của đồng oxit là:
A. Cu2O B. Cu3O C. CuO2 D. CuO

Câu 11: Một hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố P và O, trong đó oxi chiếm 43,64% về khối lượng, biết phân tử khối là 110. Công thức hóa học của hợp chất là:
A. P2O5 B. P2O3 C. PO D. P2O

Câu 12: Trong một oxit của nito, cứ 7 gam N kết hợp với 16g O. Công thức hóa học đơn giản oxit của nito là:
A. NO B. N2O5 C. NO2 D. N2O

Câu 13: Một oxit của kim loại M có hóa trị n, trong đó thành phần % về khối lượng của O chiếm 30%. Biết hóa trị cao nhất của kim loại là III. Oxit của kim loại này chỉ có thể là:
A. CaO B. Fe2O3 C. MgO D. CuO

Câu 14: X là hợp chất khí với Hidro của phi kim S, trong hợp chất này S chiếm 94,12%, H chiếm 5,88%. X là công thức hóa học nào sau đây. Biết dX/H2 = 17

A. HS B. H2S C. H4S D. H6S2

Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 1,37 gam một hợp chất X cho 0,392 lít CO2 (đktc) và 2,32 gam SO2. CTHH cảu X là:

A. CS B. CS2 C. CS3 D. C2S5

Câu 16:Đốt cháy0,12 gam magie trong không khí, thu được 0,2 gam magie oxit. CTHH của magie oxit là:

A. MgO B. Mg2O C. MgO2 D. Mg2O2

Câu 17: Một nguyên tử M kết hợp với 3 nguyên tử H tạo thành hợp chất X. Trong phân tử X, khối lượng H chiếm 17,65%. Công thức đơn giản của X là:

A. PH3 B. CH3 C. NH3 D.tất cả đều sai.

Câu 18: Một hợp chất Y có nguyên tố cacbon chiếm 80% và 20% là hidro. Tỉ khối của Y só với hidro bằng 15. Y là công thức đơn giản nào sau đây:

A. CH3 B. C2H8 C. C2H4 D. C2H6

Câu 19: Một oxit có thành phần là mS:mO = 24:36. Công thức hóa học đơn giản của oxit là:

A. SO3 B. SO2 C. SO4 D. S2O4

Câu 20: Một hợp chất có thành phần là mC : mH = 48:10. Công thức hóa học đơn giản của hợp chất là:

C4H4 B. C4H10 C. C2H6 D. C4H8

0
10 tháng 4 2020

Hùng Nguyễn Bày đặt khịa khịa

10 tháng 4 2020

Hùng Nguyễn Nói là đăng sai luôn đi lại còn ..... =.=

26 tháng 10 2018

a)Gọi CTHH của phân tử đó là XO3
Phân tử nặng hơn phân tử Hiđro 40 lần
-> M X + 16*3 = 40*2 =80
Vậy phn tử khối của hợp chất là 80 g/mol
b) M X = 80-48
= 32 g/ mol
-> X là lưu huỳnh (S)

26 tháng 10 2018

dựa vào bài đó mà lm nha bn

Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt (p, e, n) là 28. Trong đó số n=10. Vậy số p và e trong nguyên tử là:A. p = 10, e = 8.            B. p = 8, e = 10.C. p = 9, e = 9.              D. p = 18, e = 0.Câu 21: (Biết Ca=40, N= 14, O =16). Một hợp chất Cax(NO3)2 có phân tử khối là 164. Giá trị của x là:A.1. B.2. C.3. D.4Câu 22:( Biết Mg= 24, O=16). So với nguyên tử Mg, nguyên tử O A.nặng hơn 2 lần. B. nhẹ hơn 2 lần. C.nặng...
Đọc tiếp

Câu 20: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt (p, e, n) là 28. Trong đó số n=10. Vậy số p và e trong nguyên tử là:

A. p = 10, e = 8.            B. p = 8, e = 10.

C. p = 9, e = 9.              D. p = 18, e = 0.

Câu 21: (Biết Ca=40, N= 14, O =16). Một hợp chất Cax(NO3)2 có phân tử khối là 164. Giá trị của x là:

A.1. B.2. C.3. D.4

Câu 22:( Biết Mg= 24, O=16). So với nguyên tử Mg, nguyên tử O 

A.nặng hơn 2 lần. B. nhẹ hơn 2 lần. 

C.nặng hơn 1,5 lần. D. nhẹ hơn 1,5 lần.

Câu 23: nguyên tử Cacbon có khối lượng bằng 1,9926. 10-23. Khối lượng tính bằng gam của Canxi là:

A.6,64. 10-23. B.7,63. 10-23. C. 32,5.10-23. D.66,4. 10-23

Câu 24: (Biết Cu=64, S= 32, O = 16). Phân tử khối của CuSO4 là 

A.164. B. 160. C. 92. D. 150

Câu 25: Theo hóa trị của Al trong hợp chất có công thức hóa học là Al2O3, công thức hóa học của hợp chất có phân tử gồm Al liên kết với nhóm NO3 ( hóa trị I) là:

A.Al(NO3)2. B. Al2NO3. C. AlNO3. D. Al(NO3)3.

Câu 26:( Biết S = 32, Cu=54, O=16, Mg=24)

 Nguyên tử của một nguyên tố X nặng bằng 50% nguyên tử S. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố hóa học nào? 

A.S. B. Cu. C.O. D. Mg.

Câu 27:Cần đập vừa nhỏ than trước khi đưa vào bếp lò, nhằm mục đích:

A.Tăng diện tích bề mặt tiếp xúc của than với khí oxi.

B.Tăng nhiệt độ của than.

C.Cung cấp đủ oxi cho than cháy.

D.Tiết kiệm nhiêu liệu.

Câu 28: Một oxit sắt có thành phần gồm 21 phần khối lượng và 8 phần khối lượng oxi. Oxit sắt có công thức phân tử là:

A.Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO2

Câu 29: ( Biết S= 32, P=31, C=12, N=14). Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử oxi O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất. Vậy X là nguyên tử thuộc nguyên tố:

A.Lưu huỳnh.    B.Cacbon 

C.Phot pho. D.Nitơ

Câu 30: ( Biết H=1, O=16).Một hợp chất có phân tử gồm một nguyên tử R liên kết với 4 nguyên tử H và có phân tử khối nặng bằng nguyên tử O. Nguyên tử khối của R là:

A.12. B. 13. C. 14. D. 16.

3
25 tháng 11 2021

giải giúp cần gắp ạ

 

25 tháng 11 2021

Tiếng anh môn Hoá cơ 

Mục # : scp 008Lớp đối tượng : nguy hiểm Thủ tục ngăn chặn đặc biệt : các mẫu scp 008 được xem là mối nguy hiểm sinh học cực kỳ loại 5 và tất cả các giao thức liên quan đều được áp dụng.Các biện pháp đốt và chiếu xạ sẽ được triển khai trong trường hợp hành động chính trị hoặc quân sự có thể dẫn đến việc cơ sở bị tháo dỡ; mất điện; hoặc ko giao tiếp từ các hợp tác...
Đọc tiếp

Mục # : scp 008

Lớp đối tượng : nguy hiểm 

Thủ tục ngăn chặn đặc biệt : các mẫu scp 008 được xem là mối nguy hiểm sinh học cực kỳ loại 5 và tất cả các giao thức liên quan đều được áp dụng.

Các biện pháp đốt và chiếu xạ sẽ được triển khai trong trường hợp hành động chính trị hoặc quân sự có thể dẫn đến việc cơ sở bị tháo dỡ; mất điện; hoặc ko giao tiếp từ các hợp tác xã hoặc các kênh bên ngoài trong bất kỳ khoảng thời gian tám giờ nhất định nào.

Thời gian các ly đối với các hợp tác xã rời khỏi cơ sở là bốn tháng. Các biện pháp vi phạm đã xảy ra, đốt cháy và chiếu xạ sẽ được triển khai nó phải là chính sách của tất cả các địa điểm G2 để ko chuẩn bị thủ tục sơ tán.

Mô tả : scp 008 trong một buồn chứa phức tạp, các mẫu được lưu trữ trong mỗi trang web biết về G2. Nghiên cứu vào scp 008 được phân loại cao và chủ yếu nhằm ngăn ngừa nghiên cứu có thể dẫn đến sự tổng hợp của scp 008 trong tương lai xa. Đặc điểm của buồn chứa scp 008 bao gồm:

* 100% lây nhiễm 

* 100% thiệt mạng

* truyền qua màng nhầy tiếp xúc và tất cả các dịch cơ thể 

* Ko trong không khí hoặc đường thủy

Triệu chứng của nhiễm trung với biểu hiện scp 008 ko quá ba giờ sau khi tiếp xúc bao gồm :

* Các chiệu trứng giống như cùm có sốt cao, kèm theo chứng mất trí nghiêm trọng ở giai đoạn muộn

* Khởi pát khoảng 20 giờ sau khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên và 12 giờ sau khi xuất hiện. Một giai đoạn hoại tử tế bào rời rạc xảy ra giống như chứng hoại tử. Mô sống sót giả định đó là chức năng ban đầu và có tín đàn hồi cao

* Các tế bào máu đỏ làm tăng đáng kể khả năng lưu trữ oxy, dẫn đến lưu lượng máu chậm hơn và tăng sức chịu đựng cơ bắp

* Hệ thống thần kinh và cơ bắp bị ảnh hưởng bởi sự suy giảm toàn bộ cơ quan trong vài giờ 

* Chuyển hóa có thể giảm xống mức cực kỳ thấp cho phép sống sót trong hơn 10 năm mà ko cần dinh dưỡng

* Độ nhớt máu cao dẫn đến lưu lượng máu ko đáng kể từ bắn súng, đâm thủng và thủng hàng loạt 

* Điều kiện hành vi điều khiển động cơ và cơ chế hành vi bản năng bị hư hỏng và khả năng phi thường là nghiêm trọng và bất thường. Động vật bị hoại tử não quá mức và ko hoạt động

* Đối tượng có thể thích nghi với các hệ thần kinh bị tổn thương nhưng bị giới hạn trong các hoạt động thể chất cơ bản bao gồm đứng lên, cân bằng trên 2 chân, đi bộ, cắn, túm lấy và bò. Chủ đề sẽ hăng hái hơn về phía thị giác, âm thanh và mùi nó liên kết với con người sống. Đối tượng sẽ cố gắng ăn thịt người sống nếu hợp đồng thực tế được thực hiện 

* Trung hòa các đối tượng bị nhiễm hoàn toàn đòi hỏi chấn thương sọ não đáng kể. 

Có bằng chứng mạnh mẽ để đề xuất scp 008 chính nó đã ko hình thành tự nhiên trên trái đất, kể từ khi các biến thể phức tạp tương tự sẽ có di dời phần cáchệ sinh thái. Năm 1959, 1 nỗ lực hợp tác ngắn với các liên minh để xác định vị trí các trang web G2 và loại bỏ scp 008 đã được thương lượng sau khi họ phát hiện bức tượng của scp 008 trong lưu ký của nga kể từ khi hợp tác kết thức là ko rõ.

Phụ lục scp 008-1 : scp 500 đã được tìm thấy có thể chữa khỏi hoàn toàn scp 008 ngay cả trong giai đoạn tiên tiến của bệnh.

NẾU CÁC BẠN THÍCH THÌ ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN Ở BÊN DƯỚI NHÉ.

 

2
20 tháng 8 2018

hay nhưng ko liên quan đến việc học , lần sau bạn đừng đăng những thứ ko liên quan đến việc học nhé , không thì bạn sẽ bị online math trừ điểm đấy

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

II. Cách nhận biết câu trả lời đúng

Trên diễn đàn có thể có rất nhiều bạn tham gia giải toán. Vậy câu trả lời nào là đúng và tin cậy được? Các bạn có thể nhận biết các câu trả lời đúng thông qua 6 cách sau đây:

1. Lời giải rõ ràng, hợp lý (vì nghĩ ra lời giải có thể khó nhưng rất dễ để nhận biết một lời giải có là hợp lý hay không. Chúng ta sẽ học được nhiều bài học từ các lời giải hay và hợp lý, kể cả các lời giải đó không đúng.)

2. Lời giải từ các giáo viên của Online Math có thể tin cậy được (chú ý: dấu hiệu để nhận biết Giáo viên của Online Math là các thành viên có gắn chứ "Quản lý" ở ngay sau tên thành viên.)

3. Lời giải có số bạn chọn "Đúng" càng nhiều thì càng tin cậy.

4. Người trả lời có điểm hỏi đáp càng cao thì độ tin cậy của lời giải sẽ càng cao.

5. Các bài có dòng chữ "Câu trả lời này đã được Online Math chọn" là các lời giải tin cậy được (vì đã được duyệt bởi các giáo viên của Online Math.)

6. Các lời giải do chính người đặt câu hỏi chọn cũng là các câu trả lời có thể tin cậy được.