K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1 2018

a. + Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu

+ Số nu mỗi loại của gen là:

A = T = 720 nu

G = X = (2400 : 2) - 720 = 480 nu

+ Giả sử mạch 1 là mạch gốc của gen để tổng hợp phân tử mARN ta có:

Um = A1 = 240 nu \(\rightarrow\) A2 = T1 = 720 - 240 = 480 nu = Am

Xm = G1 = 120 nu \(\rightarrow\) G2 = X1 = 480 - 120 = 360 nu = Gm

b. + Số nu của gen là: (5100 : 3.4) x 2 = 3000 nu

+ Mạch 1 của gen có: A1 = 150 nu = A2; T1 = 450 nu = A2

\(\rightarrow\) A = A1 + A2 = 150 + 450 = 600 nu = T

\(\rightarrow\) G = X = (3000 : 2) - 600 = 900 nu

+ Mạch 2 có G2 = 600 nu = X1 \(\rightarrow\) G1 = X2 = 900 - 600 = 300 nu

+ TH1: mạch 1 của gen là mạch gốc ta có số nu mỗi loại của phân tử mARN là:

A1 = rU = 150 nu \(\rightarrow\) %rU = 150/1500 = 10%

T1 = rA = 450 nu \(\rightarrow\)%rA = 450/1500 = 30%

X1 = rG = 600 nu \(\rightarrow\)%rG = 600/1500 = 40%

G1 = rX = 300 nu \(\rightarrow\)%rX = 300/1500 = 20%

+ TH2: mạch 2 là mạch gốc: em tính tương tự như TH1

18 tháng 1 2018

c.

c1. + Giả sử mạch 1 là mạch gốc của gen tổng hợp phân tử mARN

Ta có:

+ mARN có: rU = 18% = %A1

+ T1 = 20% = %A2

\(\rightarrow\) %A = (%A1 + %A2) : 2 = (18% + 20%) : 2 = 19%

\(\rightarrow\) %G = %X = 50% - 19% = 31%

c2. + Số nu của gen là: (4080 : 3.4) x 2 = 2400 nu

+ Số nu mỗi loại của gen là: A = T = 19% x 2400 = 456 nu

G = X = 31% x 2400 = 744 nu

+ Số nu mỗi loại của mARN là:

T1 = 20% x 1200 = 240 nu = rA

rU = 18% x 1200 = 216 nu

24 tháng 7 2018

Di truyền học cấp độ phân tử

24 tháng 7 2018

Di truyền học cấp độ phân tử

26 tháng 10 2017

Câu 1:

+ Ta có: A + X = (3000 : 2) = 1500 (1)

X - A = 20% x 3000 = 600 (2)

+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 450 nu, G = X = 1050 nu

+ % từng loại nu của gen là: %A = %T = (450 : 3000) x 100 = 15%

%G = %X = 35%

Câu 2:

+ Số nu của gen là: 150 x 20 = 3000 nu = 2(A + G) (1)

+ Hiệu bình phương giữa A với loại ko bổ sung là 15% ta có:

(A - G)2 = 15% (em xem chỗ này là bằng 15% của số nu hay gì nha!)

31 tháng 1 2021

a.

N = 720000: 300 = 2400 Nu

L = 2400 . 3,4 : 2 = 4080 Ao

b.

Ta có: A + G = 50% mà theo bài ra A - G = 30% → A = T = 40% và G = X = 10%

Vậy số Nu từng loại của gen là: A = T = 40% . 2400 = 960 và G = X = 10% . 2400 = 240

- Khi gen nhân đôi 3 lần ta có số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là:

A = T = 960 . (23 - 1) = 6720

G = X = 240 . (2- 1) = 1680

13 tháng 12 2021

0,408 μm = 4080Ao

Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4}=2400\left(nu\right)\)

a) Số nu của mARN \(rN=\dfrac{N}{2}=1200\left(nu\right)\)

b) Trên mạch gốc của gen có 35%T => trên mARN có 35%A

\(\left\{{}\begin{matrix}rA=\dfrac{35\%N}{2}=420\left(nu\right)\\rU=\dfrac{20\%N}{2}=240\left(nu\right)\\rG=\dfrac{15\%N}{2}=180\left(nu\right)\\rX=1200-420-240-180=360\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)

c) Số aa môi trường cung cấp

\(\dfrac{1200}{3}-1=399\left(aa\right)\)

13 tháng 12 2021

Tham khảo

 

Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.

→ Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.

a)

Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 - 1 = 2999 

Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.

tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) - 498]:3 = 333

Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499

mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.

mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.

mX = tG = 333

b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:

A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667

Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:

Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823

Gmt = Xmt = (25 - 1) x 667 = 20677

 

 

22 tháng 9 2021

Khối lượng của gen là 9x105 đvC ??

Tổng số nu của gen : 9x105 : 300 = 3000 nu

Ta có  : G - A = 20%

            G + A = 50% 

=> A = T = 15%N = 450;    G = X = 35%N = 1050

Tổng số liên kết hidro của gen

H = 2A + 3G = 4050

2) Số rNu trong phân tử ARN hình thành

3000 / 2 = 1500 (rN)

3) Số aa trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh

1500/3 - 2 = 498 (aa)

2 tháng 2 2019

Phương pháp:

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4  (Å); 1nm = 10Å

T = A + A 1 + A 2 = T 1 + T 2 = A 1 + T 1 ; Tương tự với G, X

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

Tổng số nucleotit là: N = 2 L 3 , 4 = 2500  

A + T = 40 % N = 1000   → A = T = 500 , G = X = 750  

Mạch 1:

T 1 = 220 → A 1 = 500 - 220 = 280  

X 1 = 20 % N / 2 = 250 → G 1 = 750 - 250 = 500  

Mạch 2 :

A 2 = T 1 = 220 ; T 2 = A 1 = 280 ; G 2 = X 1 = 250 ; X 2 = G 1 = 500  

Xét các phát biểu :

I sai, mạch 1 có G/X=2

II sai, mạch 2 có (A + X)/(T + G) = 72/53

III đúng, Mạch 2 của gen có G/T = 25/28

IV sai. mạch 2 có X chiếm: 500 1250  = 40%

Chọn B

5 tháng 9 2016

1) Ta có T-G=10%

               T+G= 50%

=> T=A=30% G=X=20%

Theo đề A(gốc)=Ur=20%

=> Ar=30%*2-20%=40%

X(bx)=Xr=10%=> Gr=20%*2-10%=30%

5 tháng 9 2016

2) Theo đề T1=A2=40%

mà Xm+Um=30%=> Um < hoặc = 30%

=> mạch 2 ko thể là gốc=> mạch 1 là gốc

=> Am=T1=40% Gm=X1=30%

Gm-Um=10%=> Um=20%

=> Xm=10%

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn. II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen...
Đọc tiếp

Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 489,6nm và có 720 nuclêôtit loại guanin. Mạch 2 của gen có số nucleotit loại ađênin chiếm 30% và số nucleotit loại guanin chiếm 10% tổng số nuclêôtit của mạch. Quá trình phiên mã của gen đã sử dụng 1152 uraxin của môi trường nội bào. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Gen có ít hơn 150 chu kì xoắn.

II. Số nuclêôtit mỗi loại ở mạch 2 của gen nàỵ là: A = T = G = X = 360 nu.

III. Mạch I là mạch gốc, gen đã phiên mã 4 lần và sử dụng 1728 ađênin của môi trường nội bào.

IV. mARN của gen này có thể tổng hợp được chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm 479 axitamin.

A. 1                        

B. 4                       

C. 2                       

D. 3

1
21 tháng 4 2018

Áp dụng các công thức:

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4   (Å); 1nm = 10 Å

Chu kỳ xoắn: C= N/20

Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh: N 6 - 2  

Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).

Cách giải:

N = L 3 , 4 × 2 = 2880  

G = 720 → A = T = 720 ; C = N 20 = 144  chu kỳ

Trên mạch 2 có A 2 = N / 2 × 30 % = 432  nucleotit; G 2 = N / 2 × 10 % = 144  

Theo nguyên tắc bổ sung ta có

A 2 = T 1 = 432 ; G 2 = X 1 = 144 ; A 1 = T 2 = A - A 2 = 288 ; G 1 = X 2 = G - G 2 = 576  

Gen phiên mã cần dùng tới 1152 uraxin, ta thấy 1152 ⋮ 288 = 4  và không chia hết cho 432 nên mạch gốc là mạch 1

Xét các phát biểu

I đúng

II sai

III đúng, số adenin cung cấp bằng T 1 × 4 = 1728  nucleotit

IV sai, chuỗi polipeptit hoàn chỉnh gồm có N 6 - 2 = 478  axit amin

Chọn C