K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm

Mn giúp em với ạ em đg cần gấp mà khó quá nên nhờ mn giúp

Em cảm ơn trc ạ

0
Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn...
Đọc tiếp

Bài 1: (2 điểm) Trong phòng thi nghiệm có 5 lo hóa chất bị mất nhãn dung 5 dung dịch không màu, gồm: MgCl,, NaOH, BaCl2, Na,SO4, H2SO4. Chỉ đưoc dùng thêm dung dịch phenolphtalein, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi dung dịch ở trên? Viết PTHH xảy ra (nếu có)? Bài 2: (3 điểm) Hồỗn hợp A gồm Cu, CACO, Fe,O4. Nung nóng A trong kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn B và khí C. Hòa tan chất rắn B vào một lượng nước dư, thu đuoc dung dịch D và chất rắn E. Cho E vào dung dịch HCl du thu được khí C, dung dịch F và chất rắn G. Cho khí C hấp thụ vào dung dịch NaOH được dung dịch H (dung dịch H tác dụng được với dung dịch CaCl, và dung dịch NaOH). điều Xác định thành phần của B, C, D, E, F, G, H. Viết các PTHH xảy ra? Bài 3: (5 điểm) Hòa tan hoàn hỗn hợp X gồm Cu, Mg vào một lượng vừa đủ dung dịch H;SO, 80% (đặc, nóng) thu được 1,12 lit khí ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu được kết tủa Z; đem Z nung đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp chất rắn T. ChoT tác dụng với lượng du khí CO nung nóng thu được 2,72 gam hỗn hợp chất rắn I. a) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp X? b) Cho thêm vào dung dịch Y 8,55 gam nước thu được dung dịch K. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong K (coi lượng nước bay hơi không đáng kế) Bài 4: (6 điểm) Hòa tan hết 12 gam hỗn hợp M (gồm một kim loại hóa trị II không đổi và Fe) vào dung dịch HCI 2M có thể tích là 350 ml, sau phản ứng thu được 6,72 dm khí ở điều kiện tiêu chuẩn. Mặt khác, nếu cho 3,6 gam kim loại hóa trị II không đổi hòa tan hết vào dung dịch H2SO, 0,4M (loãng) có thể tích là 1000 (ml) thì H2SO4 còn du. Xác định tên kim loại hóa trị Il và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hốn hợp M? Bài 5: (4 điểm) Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A cần dùng vừa đủ 5,76 gam khí oxi, sau phản ứng chi thu đuợc CO2 và H2O. Toàn bộ sản phẩm

Em nhờ mọi người giúp em với ạ em đang cần gấp

Em cảm ơn trước ạ

0
30 tháng 11 2019

Chọn C

Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+56b=20\)  (1)

Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{MgCl_2}+2n_{FeCl_2}=2n_{Mg}+2n_{Fe}=2a+2b\)

\(\Rightarrow2a+2b=0,5\cdot2\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,25\\b=0,25\end{matrix}\right.\)

+) Trong không khí

Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,125\left(mol\right)\\n_{MgO}=n_{Mg}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow m_1=0,125\cdot160+0,25\cdot40=30\left(g\right)\)

+) Trong chân không

Bảo toàn nguyên tố: \(n_{FeO}=n_{Fe}=n_{Mg}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_2=0,25\cdot72+0,25\cdot40=28\left(g\right)\)

 

30 tháng 4 2019

Đáp án B.

nFe = 0,2 mol; nZn = 0,1 mol

NaOH + H2S→NaHS + H2O

3 tháng 10 2016

Em có thể tham khảo cách giải sau:
Ta có: mO2 = (15,8 + 24,5)-36,3 = 4 gam. => nO2 = 0,125 mol.
nKMnO4 = 0,1 mol, nKClO3 = 0,2 mol.
Mn7+ + 5e -> Mn2+
Cl5+ + 6e -> Cl-1
2O2- -> O2 + 4e
2Cl-1 -> Cl2 + 2e
Bảo toàn electron, ta có: 0,1*5  + 0,2*6  = 0,125*4 + 2*nCl2
 => nCl2 =0,6 mol.

           3Cl2     +    6NaOH   ->  5NaCl  +    NaClO3   +  3H2O  (vì đun nóng).

Bđ       0,6              1,5

P/ư      0,6               1,2            1,0                0,2

Sau p/ư 0                 0,3           1,0                0,2.

=> m Rắn =0,3*40  + 1,0*58,5 +  0,2*106,5 = 91,8 gam.

15 tháng 11 2019

Đáp án là D. 38,55%.

13 tháng 3 2016

a.

Do E gồm hai oxit nên Mg, CuCl2 hết, Fe đã phản ứng

Phương trình

            Mg + CuCl2 \(\rightarrow\) MgCl2 + Cu                (1)

Fe + CuCl2 \(\rightarrow\) FeCl2 + Cu                  (2)

Khi cho NaOH dư vào

            2NaOH + MgCl2 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl         (3)

            2NaOH + FeCl2 \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl            (4)

Khi nung

Mg(OH)2        \(\underrightarrow{t^o}\)  MgO     + H2O              (5)

4Fe(OH)2           +O2       \(\underrightarrow{t^o}\)  4Fe2O3 + 4H2O (6)

b.

Đặt số mol của Fe, Mg có ban đầu lần lượt là x, y, số mol Fe dư là t (x, y>0, t\(\ge\)0)

Có hệ \(\begin{cases}24x+56y+0t=3,16\\40x+64y-8t=3,84\\40x+80y-80t=1,4\end{cases}\)\(\Rightarrow\)\(\begin{cases}x=0,015mol\\y=0,05mol\\t=0,04mol\end{cases}\)

Vậy trong hỗn hợp đầu %mMg = \(\frac{0,015.24}{3,16}.100\)=11,392%

                                         %mFe=100%-11,392% = 88,608%

Nồng độ của CuCl2:   z =0,025:0,25=0,1M

15 tháng 11 2018

phần đặt số mol hình như bị ngược

25 tháng 8 2019

Đáp án B

nSO2 = 1,7 (mol)

Chất rắn Z là Fe2O3, nFe2O3 = 0,4 (mol)

2Fe→ Fe2O3

0,8          0,4   (mol)

Ta có: mX = 1,7 ×64 – 48=60,8 (gam)