K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)Listening Strategy (Chiến thuật nghe)The information that you need to understand in therecorded text may...
Đọc tiếp

3. Read the Listening Strategy. Then listen to six people talking about BASE jumping. Write the synonyms or words with the opposite meaning that they use for the underlined words.

(Đọc Chiến thuật nghe. Sau đó nghe sáu người nói về môn nhảy dù mạo hiểm. Viết từ đồng nghĩa hoặc từ có nghĩa trái nghĩa với từ họ dùng cho các từ được gạch chân.)

Listening Strategy (Chiến thuật nghe)

The information that you need to understand in therecorded text may be expressed differently in the task.

(Thông tin bạn cần hiểu trong đoạn băng có thể được thể hiện khác đi trong câu hỏi.)

Listen out for synonyms of key words in the task. Key words are content words such as adjectives, nouns and verbs.

(Nghe rõ từ đồng nghĩa của từ khóa trong câu hỏi. Từ khóa là những từ như tính từ, danh từ và động từ.)

Listen out, too, for ways in which words with the opposite meaning, or negative verbs, correspond with key words in the task.

(Tương tự, nghe ra những từ với có nghĩa trải ngược, hoặc những động từ phủ định, tương ứng với các từ khóa trong câu hỏi.)

It’s rather cold today. >> It isn’t very warm today. (Trời hôm nay khá lạnh. >> Trời hôm nay không được ấm lắm.)

We won the match. >> We didn’t lose the match. (Chúng tôi đã thắng trận đấu. >> Chúng tôi đã không để thua trận đấu.)

1. Fred loves being in wild, far-away places. remote (Fred thích đến những nơi hoang dã, xa xôi.)

2. Sally says BASE jumping isn't popular with older people. (Sally nói rằng nhảy dù mạo hiểm không phổ biến với người già.)

3. Chris doesn't consider himself a courageous person. (Chris không cho rằng mình là người can đảm.)

4. Celina says people who aren't strong and fit shouldn't try BASE jumping. (Celina nói rằng những người không khỏe và cân đối không nên thử nhảy dù mạo hiểm.)

5. For Shelley, the appeal of BASE jumping is the breathtaking landscapes where you do it. (Với Shelly, sự hấp dẫn của nhảy dù mạo hiểm là phong cảnh ngoạn mục ở nơi thực hiện nhảy dù.) 

6. Martin really didn't enjoy BASE jumping. (Martin thực sự không thích nhảy dù mạo hiểm lắm.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you…(Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa. Bạn sẽ…)a. tell your friend the truth as soon as possible? (nói cho bạn của bạn...
Đọc tiếp

1. Describe the photo. What are the girls doing? How are they feeling? What do you think they are saying?

(Mô tả bức ảnh. Các cô gái đang làm gì? Họ đang cảm thấy như thế nào? Bạn nghĩ họ đang nói gì?)

1. You borrowed a DVD from your friend but now you can't find it. Do you…

(Bạn mượn một cái đĩa DVD từ bạn của bạn nhưng giờ bạn không thể tìm thấy nó nữa. Bạn sẽ…)

a. tell your friend the truth as soon as possible? 

(nói cho bạn của bạn sự thật sớm nhất có thể?)

b. say nothing and hope your friend forgets about it? 

(không nói gì cả và mong bạn của bạn sẽ quên đi chuyện đó?)

c. secretly buy a new copy of the DVD? 

(bí mật mua một bản sao của đĩa DVD đó?)

d. keep looking for the DVD but say nothing yet? 

(tiếp tục tìm kiếm đĩa DVD nhưng không nói gì cả?)

 

2. Your friend has stopped speaking to you and you don't know why. Do you…

(Bạn của bạn đã ngừng nói chuyện với bạn và bạn không biết lý do tại sao. Bạn sẽ…)

a. send a message asking what the problem is? 

(gửi tin nhắn để hỏi vấn đề là gì?)

b. ask your other friends about it? 

(hỏi những người bạn khác về chuyện đó?)

c. insist on talking face-to-face with your friend?

(kiên quyết nói chuyện trực tiếp với người bạn đó?)

d. just wait and see if the problem goes away 

(chờ và xem liệu vấn đề có hết không)

 

3. You’re friendly with a new student at school, but your old friends don't like him/her. Do you… 

(Bạn tỏ ra thân thiện với một học sinh mới ở trường, nhưng mấy người bạn cũ của bạn không thích cậu ấy. Bạn sẽ…)

a. stop spending time with the new student? 

(ngưng dành thời gian với học sinh mới?)

b. tell your old friends they aren't behaving well?

(nói cho mấy đứa bạn cũ rằng họ đang cư xử không đúng?)

c. invite them all to your house so they can get to know one another? 

(mời tất cả đến nhà để họ có thể hiểu nhau hơn?)

d. continue to see them all, but separately?

(tiếp tục gặp tất cả, nhưng riêng biệt?)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

One girl is upset. The other girl is talking to her to make her feel better.

(Một cô gái đang đau. Cô gái còn lại đang nói chuyện để cô ấy cảm thấy tốt hơn.)

9 tháng 9 2023

A: I think I’ll work as a kindergarten teacher because people often say that I’m kind, gentle and caring.

(Tôi nghĩ tôi sẽ làm giáo viên mẫu giáo vì mọi người thường nói rằng tôi tốt bụng, nhẹ nhàng và chu đáo.)

B: Good for you, and you have good communication skills, too. I’d like to be an airline pilots because I have an ability to work long hours and I love travelling.

(Tốt đấy, và bạn cũng có kỹ năng giao tiếp tốt. Tôi muốn trở thành phi công hàng không vì tôi có khả năng làm việc nhiều giờ và tôi thích đi du lịch.)

C: Sounds perfect. I’d like to be an engineer. I believe I can work well under pressure and I am able to have a flexible working schedule.

(Nghe thật hoàn hảo. Tôi muốn trở thành một kỹ sư. Tôi tin rằng tôi có thể làm việc tốt dưới áp lực và tôi có thể có một lịch trình làm việc linh hoạt.)

2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about trips. Use the expressions below to help you.(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chuyến đi. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)Useful expressions(Cách diễn đạt hữu ích)Asking for advice(Hỏi xin lời khuyên)Giving advice(Đưa ra lời khuyên)Can you help me with (sth)?(Bạn có thể...
Đọc tiếp

2. Work in pairs. Make similar conversations asking for and giving advice about trips. Use the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc trò chuyện tương tự để yêu cầu và đưa ra lời khuyên về các chuyến đi. Sử dụng các cách diễn đạt dưới đây để giúp bạn.)

Useful expressions

(Cách diễn đạt hữu ích)

Asking for advice

(Hỏi xin lời khuyên)

Giving advice

(Đưa ra lời khuyên)

Can you help me with (sth)?

(Bạn có thể giúp tôi với (làm gì đó) được không?)

I have a problem and I need your help / advice.

(Tôi có một vấn đề và tôi cần sự giúp đỡ / lời khuyên của bạn.)

Should I (do sth)?

(Tôi có nên (làm gì đó) không?)

What do you think I should (do / bring...)?

(Bạn nghĩ tôi nên làm gì (làm / mang theo ...)?)

I'd recommend (doing sth).

(Tôi đề nghị (làm gì đó).)

You should / ought to / had better (do sth).

(Bạn nên làm gì đó.)

It's / It'll be a good idea (to do sth).

(Đó là / Đó sẽ là một ý tưởng hay (làm gì đó).)

If I were you, I would (do sth).

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ (làm gì đó).)

What about / How about (doing sth)?

(What about / How about (làm gì đó)?)

Why don't you (do sth)?

(Tại sao bạn không (làm gì đó)?)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Woman: Excuse me. I have a problem and I need your advice.

Guide: What’s the matter?

Woman: Well, I have an eco-tour to Sapa with my colleagues. What should I bring?

Guide: You had better bring warm clothes as it is cold at night in Sapa.

Woman: Right. And we plan to go trekking in the evening. That would be cool!

Guide: If I were you, I would trek in the morning and prepare a light breakfast.

Woman: That’s a great idea. Thanks!

1. Change these sentences into reported speech.(Thay đổi những câu này thành câu gián tiếp.)1. ‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother.(‘Anh đang nghiên cứu về du lịch bền vững.' anh tôi nói.)2. Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked.(Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không Nam?' Minh hỏi.)3. 'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment, Mr...
Đọc tiếp

1. Change these sentences into reported speech.

(Thay đổi những câu này thành câu gián tiếp.)

1. ‘I am doing research on sustainable tourism.' said my brother.

(‘Anh đang nghiên cứu về du lịch bền vững.' anh tôi nói.)

2. Do you like watching programmes about wildlife and nature, Nam?' Minh asked.

(Bạn có thích xem các chương trình về thiên nhiên và động vật hoang dã không Nam?' Minh hỏi.)

3. 'What can we do to reduce the impact of global warming on the environment, Mr Smith?' Hoa asked.

('Chúng ta có thể làm gì để giảm tác động của hiện tượng nóng lên toàn cầu đối với môi trường, thưa ông Smith?' Hoa hỏi.)

4. ‘We are going to organise a lot of activities during Earth Hour this year,' the club's secretary said.

(“Chúng tôi sẽ tổ chức rất nhiều hoạt động trong Giờ Trái đất năm nay,” thư ký của câu lạc bộ cho biết.)

5. 'The animals will not survive the extreme cold weather in the North.' the teacher explained.

('Các loài động vật sẽ không thể sống sót trong thời tiết lạnh giá khắc nghiệt ở miền Bắc.' giáo viên giải thích.)

1
6 tháng 2 2023

1.My brother said he was doing research on sustainable tourism

2.Minh asked Nam if he liked watching programmes about wildlife and nature

3.Hoa asked Mr Smith what they could do to reduce the impact of global warming on the environment

4.The club's secretary said they were going to organise a lot of activities during Earth Hour that year

5.The teacher explained that the animals wouldn't survive extreme cold weather in the North

4. Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)1. Tanya likes extreme sports because they're dangerous. (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)3. Tanya didn't enjoy her first...
Đọc tiếp

4. Read the sentences. Can you think of synonyms for any of the underlined words? Write them in your notebook.

(Đọc các câu sau. Bạn có thể nghĩ ra từ đồng nghĩa nào cho các từ được gạch chân không? Viết chúng vào trong vở.)

1. Tanya likes extreme sports because they're dangerous. (Tanya thích thể thao mạo hiểm vì chúng nguy hiểm.)

2. A friend told Tanya to try BASE jumping. (Một người nói Tanya thử nhảy dù mạo hiểm.)

3. Tanya didn't enjoy her first experience of BASE jumping. (Tanya không thích trải nghiệm đầu tiên nhảy dù mạo hiểm của cô ấy lắm.)

4. The cliffs in Tonsai, Thailand are the perfect venue for BASE jumping, in Tanya's opinion. (Những dốc núi ở Tonsai, Thái Lan là nơi hoàn hảo cho nhảy dù mạo hiểm, theo quan điểm của Tanya.)

5. Tanya thinks the dangers of BASE jumping make women unwilling to try it. (Tanya nghĩ rằng những nguy hiểm của nhảy dù mạo hiểm khiến phụ nữ không sẵn sàng thử chơi.)

6. In Tanya's opinion, Roberta Mancino is a great sportswoman. (Trong suy nghĩ của Tanya thì Roberta Mancino là một vận động viên nữ tuyệt vời.)

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. like: love, (be) keen on, enjoy, ...

dangerous: risky, serious, threatening, ...

2. told (tell): say, speak, ...

3. didn't enjoy: hate, dislike, ...

4. venue: place, location, site, ...

5. danger: risk, threat, insecurity, ...

6. great: good, wonderful, awesome, ...

   sportswoman: athlete, ...

3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)LEARN THIS! Past simple (affirmative)(Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định)a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. (Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ...
Đọc tiếp

3. Read the Learn this! box. Find all the past simple forms in the text in exercise 2. Match them with rules a-d in the Learn this! box.

(Đọc hộp Learn this!. Tìm tất cả các thể quá khứ trong bài đọc ở bài 2. Nối chúng với các quy tắc trong hộp.)

LEARN THIS! Past simple (affirmative)

(Thì quá khứ đơn - dạng khẳng định)

a. We form the past simple form of regular verbs by adding -ed to the infinitive. 

(Ta hình thành thể quá khứ đơn của động từ thường bằng cách thêm -ed vào động từ nguyên mẫu.)

want – wanted       talk – talked

b. There are some rules about spelling changes. 

(Có một vài quy tắc về việc thay đổi chính tả khi thêm -ed.)

1. drop – dropped; 2. marry – married; 3. move – moved

c. Some verbs have irregular past simple forms. 

(Một số động từ có bất quy tắc ở thể quá khứ đơn.)

go – went; begin – began; leave – left; take – took

d. The past simple of the verb be has two forms, singular and plural. 

(Thể quá khứ đơn của động từ tobe có 2 dạng, số ít và số nhiều.)

be – was/were

1
QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

a. returned, looked

b. studied, compared, stopped

c. bought, chose, won, felt, gave, found, spent, had

d. were, was

5. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2.(Đọc các cụm từ về thể hiện cảm xúc và thể hiện sự hứng thú. Sau đó tìm thêm ba cụm nữa trong hội thoại trong bài 2.)Reacting and showing interest (Thể hiện cảm xúc và hứng thú)You're joking/ kidding! (Cậu đang đùa à!)How boring/ funny/ frustrating/ exciting/ upsetting! (Thật chán/ vui vẻ/ mệt mỏi/ thích thú/ khó chịu làm sao!)That's...
Đọc tiếp

5. Read the phrases for reacting and showing interest. Then find three more in the dialogue in exercise 2.

(Đọc các cụm từ về thể hiện cảm xúc và thể hiện sự hứng thú. Sau đó tìm thêm ba cụm nữa trong hội thoại trong bài 2.)

Reacting and showing interest (Thể hiện cảm xúc và hứng thú)

You're joking/ kidding! (Cậu đang đùa à!)

How boring/ funny/ frustrating/ exciting/ upsetting! (Thật chán/ vui vẻ/ mệt mỏi/ thích thú/ khó chịu làm sao!)

That's amazing/ exciting/ worrying/ shocking! (Thật kinh ngạc/ thú vị/ lo lắng/ bang hoàng!)

That sounds great /terrible/ annoying/ terrifying! (Điều đó nghe có vẻ tốt/ tệ hại/ khó chịu/ đáng sợ!)

What a cool thing to do! (Thật ngầu khi làm điều đó!)

Really? I'm so envious! (Thật không? Mình ghen tị quá!)

Really/ What a relief! (Thật không? Thật là nhẹ nhõm!)

That sounds like a nightmare! (Điều đó nghe như ác mộng vậy!)

Oh no! What a disaster/ shame! (Ôi không! Thật đáng xấu hổ!)

1

WOW!

Oh dear!

How awful!