K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

âu 1. Việc bảo vệ hệ bài tiết bằng cách không nhịn tiểu lâu nhằm mục đích gì? A. Để thận không làm việc quá sức B. Hạn chế vi sinh vật gây bệnh ​ C. Để quá trình tạo nước tiểu liên tục D. Hạn chế khả năng tạo sỏi Câu 2. Ở người cận thị, khi nhìn như người bình thường thì ảnh của vật nằm ở đâu ? ​A. Nằm trên màng lưới B. Trên điểm mù ​C. Nằm sau màng lưới D. Nằm trước màng lưới Câu 3. Cấu tạo của nơron gồm: ​A. Thân, sợi trục, bao miêlin ​ B. Thân, nhân, sợi nhánh ​C. Sợi nhánh, sợi trục, bao miêlin D. Thân, sợi nhánh, sợi trục Câu 4. Ở đại não rãnh đỉnh ngăn cách các thùy: ​A. Thùy trán và thùy thái dương B. Thùy chẩm và thùy đỉnh ​C. Thùy đỉnh và thùy trán D. Thùy đỉnh và thùy thái dương Câu 5. Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: A. Thận, ống thận, bóng đái B. Thận, bóng đái, ống đái ​C. Thận, ống dẫn nước tieu, bóng đái, ống đái D. Thận, cầu thận, bóng đái Câu 6. Dung dịch được dùng để kích thích chi ếch trong thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống là: ​A. HCl​B. NaOH​C. Iốt​D. NaCl Câu 7. Trong cấu tạo của mắt, bộ phận nào có tác dụng điều tiết ánh sáng? A. Màng lưới B. Tế bào nón C. Màng mạch D. Lỗ đồng tử Câu 8. Mỗi đơn vị chức năng cuả thận gồm: ​A. Nang cầu thận, ống thận B. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận ​C. Cầu thận, nang cầu thận D. Cầu thận, ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm các bộ phận: ​A. Dây thần kinh, hạch thần kinh C. Bộ phận trung ương và các dây thần kinh B. Bộ phận trung ương, bộ phận ngoại biên D. Não bộ và tủy sống. Câu 10. Chức năng chủ yếu của trụ não là: A. Điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt ​B. Nối các vùng của vỏ não và hai nửa đại não ​C. Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan ​D. Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng Câu 11. Ráy tai được hình thành từ đâu ? A. Do các tuyến ráy trong vòi nhĩ tiết ra B. Do các tuyến ráy trong thành ống tai tiết ra C. Do các tuyến ráy trong màng nhĩ tiết ra D. Do các tuyến ráy trong chuỗi xương tai tiết ra Câu 12. Ở người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy: ​A. 31​B. 33​C. 30​D. 32 Câu 13. Lông mày có tác dụng gì ? ​A. Giúp cản bụi, vi khuẩn B. Có chức năng đệm ​C. Tạo nên tính thẩm mĩ D. Ngăn cản mồ hôi và nước chảy xuống mắt Câu 14. Tính chất nào sau đây không phải là của phản xạ không điều kiện? A. Trả lời các kích thích không điều kiện B. Dễ mất khi không củng cố C. Có tính di truyền, mang tính chủng loại D. Có số lượng hạn định Câu 15. Ráy tai có tác dụng: ​A. Giúp khuếch tán âm​B. Giúp truyền âm ​C. Giúp giữ bụi​D. Giúp thu nhận sóng âm Câu 16. Ví dụ nào dưới đây là phản xạ có điều kiện ? ​A. Chạm tay vào vật nóng rụt tay lại B. Đi nắng mặt đỏ gay gắt, mồ hôi vã ra ​C. Trời rét môi tím tái, sởn gai ốc D. Gặp đèn đỏ dừng xe lại Câu 17. Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không thấm nước ? ​A. Vì da có lớp mỡ​B. Vì da có các thụ quan ​C. Vì da có tuyến mồ hôi​D. Vì da có tuyến nhờn Câu 18. Cơ quan phân tích thị giác bao gồm: A. Màng mạch trong cầu mắt, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy thái dương ​B. Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm ​C. Dịch thủy tinh trong cầu mắt, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm ​D. Tế bào thụ cảm thị giác, dây thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy thái dương Câu 19. Bộ phận nào của da giúp tiếp nhận các kích thích? A. Mạch máu B. Các thụ quan ​C. Dây thần kinh D. Cơ co chân lông Câu 20. Phân hệ giao cảm của hệ thần kinh sinh dưỡng có trung ương nằm ở đâu? ​A. Ở trụ não và tủy sống B. Nằm ở sừng bên của tủy sống ​C. Ở trụ não và đoạn cùng của tủy sống D. Nằm ở trụ não và tiểu não
1
29 tháng 3 2020

Đề như này làm kiểu nào đc

7 tháng 7 2018

Cây thân cao, lá không xẻ thuỳ, hoa hồng tự thụ phấn (A-B-Dd) → tỷ lệ kiểu hình về màu hoa luôn luôn là 1:2:1 → không thể tạo được kiểu hình nào đó là 27/tổng số kiểu hình vì 27:9:9:9:3:3:3:1=(3:1)3

Vậy tỷ lệ không phù hợp là C

Đáp án cần chọn là: C

17 tháng 5 2017

Đáp án: B

I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

II sai vì  F 1  có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd. 

III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở  F 1  có 1 kiểu gen là AaBbdd.

IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).

11 tháng 9 2018

Chọn đáp án B.

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

þ I đúng vì cây hoa trắng, lá nguyên có tỉ lệ là (1-A-B-)×D- = (1-1/2x1/2)x1/2=37,5%

(Ở phép lai AaBb × aabb, kiểu hình A-B- ở đời con chiếm tỉ lệ là 1/2x1/2

ý II sai vì F1 có 1 kiểu gen đồng hợp tử về kiểu hình hoa trắng, lá xẻ thùy, đó là aabbdd.

þ III đúng vì hoa đỏ, lá xẻ thùy (A-B-dd) ở F1 có 1 kiểu gen là AaBbdd.

þ IV đúng vì hoa trắng, lá nguyên có 3 kiểu gen, đó là (Aabb, aaBb, aabb) × (Dd).

21 tháng 4 2019

Câu 1: Cơ quan không phải của hệ hô hấp là:

A. Phế nang B. Khí quản C. Thực quản D. Phổi

Câu 2: Bệnh nào sau đây thường gặp ở hệ tiêu hóa?

A. Bệnh viêm phế quản B. Bệnh tiểu đường C. Bệnh kiết lị D. Bệnh sỏi thận

Câu 3: Enzim amilaza trong nước bọt có tác dụng biến đổi chất nào sau đây thành đường mantozo :

A. Chất đạm B. Chất bột C. Chất béo D. Chất khoáng

Câu 3. Vẽ sơ đồ ghép vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan: gan, thận?Câu 4. Vẽ sơ đồ hệ thống động mạch chủ? Câu 6. Vẽ sơ đồ phân vùng của bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn?Câu 7. Vẽ sơ đồ cấu trúc đại thể và vi thể của thận và nêu cơ chế hình thành áp suất lọc? Câu 11. Vẽ sơ đồ cấu trúc tiểu não và nêu 3 chức năng cơ bản của tiểu não? Câu 3. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan ( cơ tim,...
Đọc tiếp

Câu 3. Vẽ sơ đồ ghép vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan: gan, thận?

Câu 4. Vẽ sơ đồ hệ thống động mạch chủ?

 

Câu 6. Vẽ sơ đồ phân vùng của bộ răng sữa và bộ răng vĩnh viễn?

Câu 7. Vẽ sơ đồ cấu trúc đại thể và vi thể của thận và nêu cơ chế hình thành áp suất lọc?

 

Câu 11. Vẽ sơ đồ cấu trúc tiểu não và nêu 3 chức năng cơ bản của tiểu não?

 

Câu 3. Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn máu qua các cơ quan ( cơ tim, gan, thận, ruột non)?

Câu 4. Xác định vị trí và giải phẫu tim. Giải thích cơ chế ấn nhãn cầu làm chậm nhịp tim.

Câu 5. Kể tên các thành phần của hệ tiêu hóa và trình bày chức năng tiêu hóa hóa học ở ruột non?

Câu 6. Trình bày cấu trúc đại thể và vi thể của thận. Cơ chế hình thành nên áp suất lọc?

Câu 7. Kể tên đầy đủ các xương trong vùng đầu mặt cổ và vùng chi trên?

Câu 8. Vẽ 5 sơ đồ điều hòa bài tiết hormon của hệ trục dưới đồi- tuyến yên- tuyến đích?

Câu 9. Kể tên và nêu chức năng của 12 đôi dây thần kinh sọ não. Vẽ hình ảnh các dạng bán manh đồng danh và không đồng danh do tổn thương dây thần kinh số II?

Câu 10. Kể tên các thành phần trong hệ thống sinh dục nữ. Trình bày sinh lý của hiện tượng kinh nguyệt?

 

0
22 tháng 10 2017

Đáp án C

(1), (2), (3), (4) sai.      

(5) Đúng vì nếu là sinh vật nhân thực thì axit amin ứng với condon 5’AUG3’  là Mêtiônin (Met) nếu là sinh vật nhân sơ thì là foocmin Mêtiônin (fMet).

(1) Sai vì 2 là anticodon, 3 là codon.

(2) Sai vì anticôđon  là 3’UAX5’.

(3) Sai vì mARN có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho quá trình dịch mã.

(4) tARN chỉ mang 1 axit amin cho 1 lần tới riboxom

29 tháng 3 2017

Đầu tiên là quá trình lọc máu ở cầu thận để hình thành nc tiểu đầu ở nang cầu thận . Sau đó là quá trình hấp thu lại các chất cần thiết . Tiếp là quá trình bài tiết tiếp các chất độc , có hại ở ổng thận và hình thành nc tiểu chính thức .

Chúng ta k thể sống nếu k có thận .Không có thận thì máu sẽ k đc lọc . Nc tiểu - chứa các chất thải sẽ k đc thải ra ngoài . Cơ thể sẽ bị độc do có quá nhiều chất thải ở trong cơ thể ..

29 tháng 3 2017

- Máu theo động mạch đến tới cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hoà tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40A) trên vách mao mạch vào nang cầu thận, các tế bào máu và các phân tử prôtêin có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả là tạo nên nước tiểu đầu trong nang cầu thận.

- Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình: quá trình hấp thụ lại nước tiểu và các chất còn cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na Cl-,...), quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác (axit uric, crêatin, các chất thuốc, các ion H+, K+...). Kết quả là tạo nên nước tiểu chính thức.

1 Nếu phá huỷ hiểu tiếng nói ở thì thái dương sẽ làm cho con người như thế nào. 2 Trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới lên não là. 3 vỏ não vùng thính giác nằm ở Thùy nào. 4. Ở người già bị tái nhợt là do 5 trương lực cơ bị rối loạn khi nào 6 Do đâu mồ hôi có mùi đặc trưng 7 ở người nếu ống thận bị tổn thương và trong nước tiểu có nhiều protein...
Đọc tiếp

1 Nếu phá huỷ hiểu tiếng nói ở thì thái dương sẽ làm cho con người như thế nào.

2 Trạm cuối cùng chuyển tiếp của tất cả các đường dẫn truyền cảm giác từ dưới lên não là.

3 vỏ não vùng thính giác nằm ở Thùy nào.

4. Ở người già bị tái nhợt là do

5 trương lực cơ bị rối loạn khi nào

6 Do đâu mồ hôi có mùi đặc trưng

7 ở người nếu ống thận bị tổn thương và trong nước tiểu có nhiều protein loại albumin thì người sẽ mắc bệnh.

8 nước tiểu chính thức được rằng xuống bể thắng rồi theo đâu để đổ vào bóng đái.

9 ở trẻ sơ sinh bài tiết nước tiểu là.

10. Lông, móng được sinh ra từ đâu.

11. Thu nhận các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian là của.

12 thân không đứng vững ,tứ chi run vẩy nếu.

13 đặc điểm cấu tạo nào của tiểu não khác với chủ não

14 Trung khu nói ở não nếu bị tổn thương sẽ

15 ở người tiếng nói sẽ mất đi khi

16 Vì sao da ta khi bị ướt không ngấm nước.

1

Đề bài yêu cầu gì hả em?

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ănBài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.B. Năng suất của...
Đọc tiếp

Bài 1.Thế nào là chuỗi và lưới thức ăn? Cho ví dụ minh hoạ về 2 loại chuỗi thức ăn

Bài 2. Cho ví dụ về các bậc dinh dưỡng của 1 quần xã tự nhiên và 1 quần xã nhân tạo.

Bài 3. Phân biệt 3 loại tháp sinh thái.

Bài 4. Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây?

A. Các loài trong chuỗi và lưới thức ăn.

B. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dinh dưỡng.

C. Mức độ dinh dưỡng ở tìm bậc và toàn bộ quần xã.

D. Quan hệ giữa các loài trong quần xã.

Bài 5: Mã di truyền có các đặc điểm gì ?

Bài 6:Hãy giải thích vì sao trên mỗi chạc chữ Y chỉ có một mạch của phân tử ADN được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp một cách gián đoạn.

Bài 7:

Hãy chọn phương án trả lời đúng.

Vai trò của enzim ADN polimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là

A. tháo xoắn phân tử ADN.

B. bẻ gãy các liên kết hidro giữa hai mạch ADN.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. cả A, B, C.

20
4 tháng 7 2016

Bài 1:

- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ dinh dưỡng với nhau và mỗi loài là một mắt xích của chuỗi. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa ăn thịt mắt xích phía sau, vừa bị mắt xích phía trước ăn thịt.

Ví dụ: cỏ —> thỏ—»cáo

- Lưới thức ăn được hình thành từ nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã. Trong một lưới thức ăn một loài sinh vật không phải chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn mà còn tham gia đồng thời vào các chuỗi thức ăn khác, hình thành nên nhiều mắt xích chung tất cả các chuỗi thức ăn với nhiều mắt xích chung hợp thành một lưới thức ăn.

Có hai loại chuỗi thức ăn:

Chuỗi thức ăn được mở đầu bằng cây xanh, sau đến động vật ăn thực vật và tiếp nữa là các loài động vật ăn động vật.

Ví dụ: Cây ngô -» sâu ăn lá ngô —> nhái —> rắn hổ mang —» diều hâu.

Chuỗi thức ăn mở đầu bằng chất hữu cơ bị phân giải, sau đến các loài động vật ăn thịt.

Ví dụ: Lá, cành cây khô —» mối -» nhện —> thằn lằn.

4 tháng 7 2016

Bài 2 :

- Ví dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã đồng cỏ):

+ Sinh vật sản xuất: cây cỏ, cây bụi.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu ăn lá cây, rệp, chuột.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+ Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+ Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, mối, giun đất.

- Vi dụ về các bậc dinh dưỡng cùa 1 quần xã tự nhiên (quần xã suối):

+  Sinh vật sản xuất: tảo lục, tảo silic, thuỷ tức.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: muỗi nước, tôm, cá mè.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: nhện nước, cá quả.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, giun.

+  Chất hữu cơ từ ngoài theo dòng suối: các mẩu lá cây, cành cây, rác,...

-  Ví dụ về bậc dinh dưỡng của quần xã nhân tạo (quần xã đồng lúa):

+  Sinh vật sản xuất: cây lúa.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 1: sâu đục thân lúa, rệp. chuột.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc 2: chim sâu, rắn.

+  Sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất: diều hâu.

+  Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, nấm, giun đất.