K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 2 2019

Chọn đáp án A

 put up with: chịu đựng

E.g: I cannot put up with him any more.

catch up with (sb): đuổi kp (ai)

E.g: Go on ahead. I’ll catch up with you.

keep up with: theo kp, bt kp

E.g: Technology changes so fast it’s hard to keep up with it.

come down with: mắc bệnh, ốm (nhẹ)

E.g: I came down with flu last week.

Dịch: Mặc dù cô y là chị tôi nhưng tôi cảm thấy khó có thể chịu đựng được tính ích kỉ của chị.

21 tháng 4 2019

Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp

Giải thích:

Mary và Jane đang nói về John.

– Mary: “Tôi rất ghê tởm những lời buộc tội của anh ấy đến nỗi tôi đã thu dọn đồ đạc của mình và rời đi ngay lúc đó và ở đó.”

– Jane: “____. Không ai có thể chịu đựng anh ta”

  A. Tại sao?                                                  B. Tôi không trách bạn

  C. Bạn nghiêm túc chứ?                               D. Tôi nghi ngờ điều đó

Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh.

Chọn B

29 tháng 8 2017

Đáp án C

Câu hỏi từ vựng- Cụm động từ.

A. catch up with: bắt kịp, đuổi kịp = D. keep up with.

B. come down with: nảy ra (ý tưởng).

C. put up with = tolerate: chịu đựng.

Dịch: Mặc dù anh ta là bạn của tôi, nhưng tôi khó mà chịu được sự ích kỉ của anh ta.

15 tháng 5 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng 

Giải thích:

put up with: chịu đựng

catch up with: đuổi kịp 

keep up with: theo kịp

come down with: trả tiền 

Tạm dịch: Mặc dù anh ấy là bạn của tôi, nhưng tôi không thể chịu được tính ích kỷ của anh ta

14 tháng 8 2019

Đáp án B

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nhưng cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệtđi ngủ sớm.

B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: vô cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

D. tiresome/'taiəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

Mở rộng kiến thức:

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing

- Dùng V-ing khi mang nghĩa ch động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán

- Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thằng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

4 tháng 1 2018

Đáp án B.

Tạm dịch: Mặc dù cô ấy mệt mỏi nmg cô vẫn giúp tôi dọn dẹp.

- give sb a hand (with sth/ doing sth) = help sb

  A. tiredness (n): sự mệt mỏi

Ex: She pleaded tiredness and went to bed early: Cô lấy cớ là mệt và đi ngủ sớm.

  B. tired (adj): mệt mỏi (extremely tired = exhausted: cùng mệt mỏi)

Ex: You look extremely tired.

  C. tiring (adj): gây mệt mỏi.

Ex: Shopping can be very tiring.

  D. tiresome/' taɪəsəm/ (adj) = annoying: gây bực mình

Ex: Buying a house can be a very tiresome business.

Ta thấy rằng đáp án cần tìm là một tính từ, không phải là danh từ nên loại ý A. Loại D vì không hợp nghĩa. Chọn đáp án B, tính từ đuôi -ed là phù hợp.

FOR REVIEW

Phân biệt tính từ có dạng V-ed V-ing:

Dùng V-ing khi mang nghĩa chủ động, tác động lên nhân tố khác:

+ an interesting book: quyển sách này tác động lên bất cứ ai đọc nó, làm cho người đó cảm thấy hay, thú vị.

+ a tiring job: một công việc gây mệt mỏi, nhàm chán.

Dùng V-ed khi danh từ chủ (danh từ được tính từ bổ nghĩa) bị tác động bởi yếu tố bên ngoài và mang tâm trạng đó:

+ a tired lady: người đàn bà đang mệt mỏi, đó là trạng thái mà bà đang phải chịu đựng.

+ a worried boy: thẳng bé này bị ai đó làm cho lo lắng, nó cảm thấy lo lắng, trong tâm trạng lo lắng.

7 tháng 5 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

S + find + it + adj + to V: Cảm thấy như thế nào khi làm gì

feel like + V.ing: muốn làm gì

used to + Vo: đã từng làm gì (Phủ định: S + did + not + use to + V) => Câu C sai v ngữ pháp.

tobe/get used to + V.ing: quen với điu gì

Tạm dịch: Ông bạn người Mỹ của tôi thấy khó khăn khi gắp thức ăn bằng đũa.

A. Ông bạn người Mỹ của tôi không muốn gắp thức ăn bằng đũa.

B. Ông bạn người Mỹ của tôi có thể tìm thấy đũa để gắp thức ăn.

D. Ông bạn người Mỹ của tôi không quen gắp thức ăn bằng đũa.

Câu A, B sai v nghĩa.

Chọn D

17 tháng 10 2019

Tạm dịch: Người bạn Mỹ của tôi thấy việc gắp thức ăn bằng đũa khó.

= D. Người bạn Mỹ của tôi không quen với việc gắp thức ăn bằng đũa.

Cấu trúc: find it + adj + to V: thấy cái gì như thế nào

feel like + _ing: cảm thấy thích => loại A

used to: thường làm gì trong quá khứ => didn’t use to => loại C

be not used to + V_ing: không quen với việc làm gì

Chọn D

Phương án khác:

B. Người bạn Mỹ của tôi không tìm thấy đũa để gắp thức ăn. => Sai nghĩa

9 tháng 2 2019

Kiến thức: Cụm từ

Giải thích:

come up to one’s expectation: như mong đợi của ai

fall short of something: không đạt tới cái gì

Tạm dịch:

Bộ phim đã không như mong đợi của tôi.

A. Tôi cho là bộ phim sẽ kết thúc đột ngột hơn.      B. Tôi cho là bộ phim sẽ nhàm chán hơn.

C. Bộ phim không như tôi mong đợi.              D. Bộ phim hay như tôi mong đợi.

Câu A, B, D sai về nghĩa

Chọn C

5 tháng 2 2018

Đáp án B