K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 8 2016

- Học thì hiện tại hoàn thành, quá khứ tiếp diễn, câu bị động, câu trực tiếp - gián tiếp và một số mệnh đề cơ bản

1 tháng 8 2016

- Nhiều mệnh đề lắm -.-

2 tháng 8 2016

theo mình bạn nên bắt đầu từ nghe tiếng anh và bắt chước theo cách phát âm , đối với mình thì như thế vì khi mình đã biết đọc rồi thì khi học viết sẽ khá dễ dàng. Bản thân mk nghĩ như thế còn các bạn nghĩ ntn thì mk ko biết.

2 tháng 8 2016

Bắt đầu từ cách chào hỏihaha

25 tháng 8 2016

1.Em thích học tiếng anh vì môn anh là niềm đam mê của em

2.Mục đích của em khi học tiếng anh là để sau này trở thành giáo viên dạy anh giỏi hay thông dịch viên hay hướng dẫn viên du lịch gì đó...

3. Vì em cảm thấy giao tiếp bằng tiếng anh rất thú vị và vừa có thể cải thiện cách ăn nói của mình...........

Mình nghĩ sao thì ghi vậy đó bạn cứ tham khảo nha mình mới lớp 7 à 

25 tháng 8 2016

Viết bằng TA hay TV bn????

27 tháng 8 2018

Summary , literature is an important subject that I really .

27 tháng 8 2018

In short, literature is an important subject that I most.

25 tháng 12 2017

Này lp mấy z ???

25 tháng 12 2017

lớp 8 nha bạn

2 tháng 10 2018

It is said that a good classroom creates friendly environment for student to learn and discover the world. It must be designed with wood desk and chair, large board, fan or air condition system, fresh atmosphere, as well as modern projector and other needed equipment. At the top of the board is always a photo of Ho Chi Minh. It’s a fundamental rule of every class so that students look up to their good example and learn from him. High tech devices are necessary for classroom because it is easier for teacher to apply new teaching method; moreover, student is more interested in studying through tablets. I want to describe in detail my classroom in primary school. Beside all the things I listed out, it is decorated with ornamental trees to create natural greenery. In the end of the room there are a lot of vivid picture, which pick up a child’s curiosity and imagination. The photos are about several topics in life : wild animal, nature, universe, number and math,… Besides, there is often a clock hang on the wall. It consists of 1 door and 4 windows; therefore, we can save electricity from light and fan when opening all the windows. A classroom must be equipped with wastebasket, towel, bloom and mop in order for student to clean, tidy up their learning environment. Facility of a classroom has great effect on the way student’s think and behave. Hence, it is highly recommend that government construct more school and pay more attention on education.
hoặc

His class is on the first floor of the school, his class is decorated with lovely pictures and slogans on the wall.

My classroom has four rows of tables, neatly arranged, with a blackboard on the top, and a teacher's desk on the left. Next to the teacher's desk is a study cabinet for us. We it whenever we open the closet to get the learning tools to illustrate our lesson. Because the lesson is vividly illustrated with pictures, sometimes the story is made of pictures shown on the board.

I love my class, love my teacher, love my friends because we have been together for 4 years. I love the teacher because she often makes learning tools so beautiful that she is always easy to remember when studying.

2 tháng 10 2018

I study in a very big school. In my city it is the most famous school.. My class room is on the ground floor. My class room is very spacious. It is airy and well ventilated. It has four ceiling fans in it which are sufficient for all the students sitting inside the room.

At a little distance from my classroom is the administrative block. It has spacious verandahs on two sides. It has two doors which ensure cross ventilation. There is also a large window in one of the walls. On both sides, beyond the verandahs, there are small passages and then grassy lawns which also have some flowers growing in flower pots.

My class is very neat and clean.. It has 18 benches for students to sit. Two students can sit together on a bench. I sit with my best friend. Our Bench has a shelf to keep books. It has two doors and three big windows. The walls are white and clean.

In my classroom there are pictures of eminent persons, paintings, charts by students, maps etc. there is a low dais along one wall of the room. On the dais is a table and chair for the teacher. Behind the dais is blackboard for the teacher to write on with a chalk. The students sit facing the blackboard.

Here are two categories of students in my classroom. The dullards and shirkers. Those who are love it. In the class room that a student’s personality is really formed. It is for this reason that I am in the class- room most attentively. It is only the foolish few who sometimes spoil the real value of studies as they cannot appreciate the value of studies and have to repent later in life.

Bài dịch:

Tôi học ở một ngôi trường rất lớn. Trong thành phố của tôi, nó là ngôi trường nổi tiếng nhất. Phòng học của tôi nằm ở tầng trệt. Phòng học của tôi rất rộng rãi. Nó thoáng mát và thông gió tốt. Phòng có bốn quạt trần, đủ cho tất cả các học sinh ngồi bên trong phòng.

Ở khoảng cách ngắn từ lớp học của tôi là tòa nhà hành chính. Nó có hàng hiên rộng rãi ở 2 bên. Nó có hai cánh cửa đảm bảo thông gió chéo. Ngoài ra còn có cửa sổ lớn ở một trong các bức tường. Ở cả hai bên, ngoài hàng hiên, có những những thảm cỏ ngắn, cũng có một vài bông hoa mọc trong chậu hoa.

Lớp học của tôi rất gọn gàng và sạch sẽ.. Nó có 18 băng ghế để học sinh ngồi. Hai học sinh có thể ngồi cùng nhau trên một chiếc ghế dài. Tôi ngồi với người bạn tốt nhất của tôi. Ghế của chúng tôi có một giá sách. Nó có hai cửa ra vào và ba cửa sổ lớn. Các bức tường màu trắng và sạch sẽ.

Trong lớp học của tôi có hình ảnh của những người nổi tiếng, tranh vẽ, biểu đồ của học sinh, bản đồ,… có một bục giảng thấp dọc theo một bức tường của căn phòng. Trên bục giảng là bàn và ghế cho giáo viên. Đằng sau bục là bảng đen cho giáo viên. Các học sinh ngồi đối diện với chiếc bảng đen.

Đây là hai kiểu học sinh trong lớp học của tôi. Những kẻ chậm chạp và hay trốn học. Những người yêu thích học. Trong lớp học, tính cách của một học sinh thực sự được định hình. Chính vì lý do này mà tôi ở trong lớp học một cách chăm chú. Đó chỉ là những người ngu ngốc đôi khi làm hỏng giá trị thực sự của việc học hành vì họ không thể đánh giá cao giá trị của việc học và sau này phải ăn năn trong cuộc sống.

20 tháng 11 2016

Possible của Tiffany Alvord

Image me without you

banhbanhbanhbanhbanh

26 tháng 11 2016

Nghe thử bài Love Paradise đi

Hay ghê

3 tháng 1 2018

A. Các dạng câu thường gặp:

1. Câu bị động đặc biệt:

1.1 Câu bị động với think/believe/say...:

a, + CĐ: S (People, They,.....) + say/think/believe...+ that +.........

+ BĐ: S + is/am/are + said/thought/believed...+ to V............

→ It + is/am/are + said/thought/believed... that +............

b, + CĐ: S (People,They,.....) + said/thought/believed...+ that....

+ BĐ: S + was/were + said/thought/believed...+ to have + V(pII)

→ It + was/were+ said/thought/believed... that +............

Eg: - People believe that 13 is an unlucky number.

→ 13 is belived to be an unlucky number.

→ It is believed that 13 is an unlucky number.

- They thought that Mai had gone away.

→ Mai was thought to have gone away.

→ It was thought that Mai had gone away.

2. Câu bị động với "have":

+ CĐ: S + have/has/had + sb + V + st+ .......

+ BĐ: S + have/has/had + st + V(pII) + (by sb)...

Eg: I had him repair my bicycle yesterday.

=> I had my bicycle repaired yesterday.

3. Câu bị động với "get":

+ CĐ: S + get/gets/got + sb + to V + st +.......

+ BĐ: S + get/gets/got + st + V(pII) + (by sb)...

Eg: I got him to repair my car last week.

=> I got my car repaired last week.

4. Câu bị động với "make":

+ CĐ: S + make/made + sb + V + st +......

+ BĐ: S (sb) + is/are//was/were made + to V+ st +......

Eg: The step mother made Littele Pea do the chores all day.

→ Littele Pea was made to do the chores all day.

5. Need:

+ CĐ: S + need + to V+ st +........

+ BĐ: S (st)+ need + to be V(pII).

S (st)+ need+ V-ing.

Eg: You need to cut your hair.

→Your hair need to be cut.

→ Your hair need cutting.

2.Câu trực tiếp,gián tiếp:

I.Các dạng câu chuyển gián tiếp:

1.Câu mệnh lệnh, yêu cầu:

- Câu mệnh lệnh, yêu cầu có các dạng:

"(Don't) + V +.....+ (please)"

"Will/Would/Can/Could + S + (not) +......+ (please)?"

"Would you mind + (not) + V-ing +.....?"

=>S + told/asked/warned (cảnh báo)/begged (cầu xin)/ordered (ra lệnh)/reminded (nhắc nhở)+ O + (not) toV...

Eg:- "Listen carefully" The teacher said to us.

=>The teacher told/asked us to listen carefully.

-"Don't make noise,Jim" The perfect said.

=>The perfect ordered Jim not to make noise.

-"Would you mind putting out your cigarette?"-said a woman.

=>A woman reminded me to put out my cigatette.

*Câu yêu cầu với động từ tường thuật "asked" có dạng:

-"I'd like+........"

-"Can/Could I have+........"

Khi chuyển gián tiếp ta áp dụng công thức:

S+asked(+O)+for+st+.....

Eg: In the café,the man said: "I'd like a cup of tea".

=>The man asked for a cup of tea.

2.Lời khuyên:

-Lời khuyên có các dạng:

"S+should(not)/ought (not) to/had better(not)+V+........"

"Why don't you+V+......."

"If I were you, I would+V+......."

=>S1+said+(to+O)+that+S2+should+V+.......

=>S+advised/encouraged(khuyến khích)+ O+to V+.......

Eg:-"You should run faster" The teacher said.

=>The teacher said that I should run faster.

=>The teacher advised me to run faster.

-"Why don't you take off your coat?"She said.

=>She advised me to take off my coat.

-"If I were you,I would stop smoking"He said.

=>He advised me to stop smoking.

-"Go on,apply for the job"Mrs.Smith said.

=> Mrs.Smith encouraged me to apply for the job"

3.Câu trần thuật:

Câu trần thuật có dạng: "S+V(s/es/ed/pI/pII)+......."

=>S+said+that+S+V(lùi thì)+.........

Eg: "I will have an important contest tomorrow."She said.

=>She said that she would have an important contest the next day.

4.Câu hỏi:

a,Yes/No questions:

Yes/No question có dạng: "Trợ động từ+S+V+.....?"

=>S1+asked+O+if/whether+S2(O)+V(lùi thì)+......

Eg: "Do you like SNSD?" Seohyun said to Kyuhyun.

=> Seohyun asked Kyuhyun if/whether he liked SNSD.

b,Wh questions:

Wh questions có dạng: "Wh+trợ động từ+S+V+.....?"

=>S1+asked+O+Wh+S2(O)+V(lùi thì)+.......

Eg: "Where will you go tomorrow?" She said.

=>She asked me Where I would go the next day.

5.Lời mời,gợi ý:

a, Lời mời:

Lời mời có dạng: "Would you like+Noun/toV+......?"

=>S+invited+O+toV+......

Eg: "Would you like to come to my birthday party"Su said to Seohyun.

=> Su invited Seohyun to come to his birthday party.

b,Lời gợi ý:

Lời gợi ý có dạng:

"Let's+V+.....!"= "Shall we+V+.....?"

"What/How about + V-ing/N +......?"

"Why don't we/you+ V+....?"

* Nếu chủ ngữ tham gia vào hành động.( "Let's + V +.....!" ; "Shall we + V +.....?" ;

"What/How about + V-ing/N +......?" "Why don't we +V+....?"):

=>S + suggested + V-ing +......

* Nếu chủ ngữ không tham gia vào hành động mà chỉ gợi ý cho người khác.( "Why don't you+V+....?")

=>S1 + suggested + that + S2 + should + V +......

Eg:-"Let's go to the movies"The boy said.

=>The boy suggested going to the movies.

-"Why don't you go out for a drink?"Trung said to Nga.

=>Trung suggested that Nga should go out for a drink.

c,Những câu có dạng:

"I'll+V+.....+if you like."

"Shall/Can/Could I+V+....?"

"Would you like me+toV+.....?"

Khi chuyển gián tiếp ta sử dụng động từ tường thuật "offered" công thức:

S+ offered + toV +.......+ if you like.

Eg:- "Would you like me to finish the work tonight?

=>I'll finish the work tonight if you like.

=>I offered to finish the work tonight if you like.

-"I'll do your housework for you if you like"She said.

=>She offered to do my housework for me if I liked.

6. Câu cảm thán:

-Câu cảm thán có dạng:

"What + (a/an) + adj + Noun!"

"How + adj + S + V!"

=>S1+exclaimed+that+S2+V/be(lùi thì)+........

Eg: "What a lovely teddy bear!"The girl said.

= "How lovely the teddy bear is!The girl said.

=>The girl exclaimed that the teddy bear was lovely.

7.Lời nhắc nhở:.

"Remember..." Khi chuyển sang gián tiếp ta áp dụng cấu trúc sau:

"Don't forget..." S + reminded+ sb+ toV+....

Eg: She said to me; "Don't forget to ring me up tomorrow evening"

=> She reminded me to ring her up the next eveining.

8. Sự đồng ý về quan điểm như: all right, yes, of course (áp dụng cấu trúc sau):

S + agreed + to V...

Eg: "All right, I'll wait for you" He said.

=> He agreed to wait for me.

9.Câu trực tiếp diễn tả điều mong muốn như: would like, wish.Khi chuyển gián tiếp áp dụng cấu trúc:

S + wanted + O + to V+...

Eg: "I'd like Trung to be a famous person."Trung's English teacher.

=> Trung's English teacher wanted him to be a famous person.

10. Từ chối : S + refused + to V +...

Eg: 'No, I won't lend you my car"

=> He refused to lend me his car.

11. Lời hứa: S + promised to V+.....

Eg: 'I'll send you a card on your birthday"

=> He promised to send me a card on my birthday.

12.Cảm ơn,xin lỗi:

a,Cảm ơn: S + thanked (+O) (for+V-ing/st) +.....

Eg: "It was nice of you to help me. Thank you very much," Tom said to you.

=>Tom thanked me for helping him.

b,Xin lỗi: S+ apologized (+to O) + for (+not) + (V-ing/st) +.......

Eg: "I'm sorry I'm late," Peter said.

=>Peter apologized for being late.

13.Chúc mừng:

S + congratulated + O + on + V-ing/st+......

Eg: John said, "I heard you received the scholarship. Congratulations!"

---> John congratulated me on receiving the scholarship.

14. . Mơ ước:

S + dreamed + of + V-ing/st+.....

Eg: "I want to pass the exam with flying colours," John said.

=> John dreamed of passing the exam with flying colours.

"I've always wante to be rich, " Bob said .

=> Bob had always dreamed of being rich.

CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!

27 tháng 11 2017

Ngữ pháp Tiếng anh 8 Thí điểm

- Unit 1:

Verbs of liking + gerunds

Verbs of liking + to-infinitives

- Unit 2:

Comparative of adjectives: review

Comparative forms of adverbs

- Unit 3:

Questions: review

- Unit 4:

Should and shouldn't to express advice: review

- Unit 5:

Simple and compound sentences: review

Complex sentences

- Unit 6:

Past continuous


27 tháng 11 2017

Nâng cao là sao bn, n~ grammar đó trong sách hết đó bn

NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới...
Đọc tiếp

NGÔN NGỮ NÀO TRÊN THẾ GIỚI CŨNG ẨN CHỨA NHỮNG ĐIỀU KÌ LẠ VÀ THÚ VỊ, TIẾNG ANH CŨNG VẬY. CHÚNG TA CÙNG TÌM HIỂU LÀ 20 SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ TỪ TIẾNG ANH CÓ THỂ BẠN CHƯA BIẾT NHÉ! HI VỌNG VỚI NHỮNG BÀI VIẾT NÀY, CÁC BẠN SẼ CÓ THÊM CẢM HỨNG KHI HỌC THÊM NGÔN NGỮ TIẾNG ANH.THÔI KO NÓI NỮA, CHÚNG TA VÀO ''TOPIC'' THÔI.

1. Ai cũng biết có một phần ở sau lưng mà chúng ta khó có thể chạm tới nhưng không ai biết phải dùng từ gì để gọi tên nó. Trong tiếng Anh, có hẳn một từ để gọi tên vùng này, đó là "acnestis", từ này xuất phát từ một từ gốc Hy Lạp có nghĩa là "cái nạo phô mai".

2. Tiếng Anh không có bất cứ từ nào để chỉ màu cam cho đến cách đây khoảng 450 năm.

3. Ký hiệu vô cực trong toán học (∞) được gọi là "lemniscate" trong tiếng Anh. Từ này gốc gác từ tiếng Latin, có nghĩa là "trang trí bằng nơ".

4. Xáo trộn các chữ cái trong từ "schoolmaster" (thầy giáo), ta có thể được từ "the classroom" (lớp học).

5. Tiếng Anh có một từ khá phức tạp để chỉ phần tường giữa hai cửa sổ, đó là interfenestration.

6. Từ "explode" có nghĩa ban đầu là "vỗ tay đuổi nghệ sĩ/người diễn xuống khỏi sân khấu" với từ "ex" trong tiếng Latin nghĩa là "out" và từ "plaudere" nghĩa là "to clap". Dần dần, từ này nghiêng về mang nét nghĩa "bật ra một âm thanh lớn và bạo lực" rồi thành nghĩa "nổ tung" như ngày nay.

7. Trong văn viết tiếng Anh, cứ 510 chữ cái thì mới có một chữ cái Q.

` 8. Từ trái nghĩa với "déjà-vu" là "jamais-vu". Từ này chỉ cảm giác kỳ lạ khi nhìn thấy những thứ, sự vật quen thuộc với một cảm giác hoàn toàn mới.

9. Từ "scissor" (cái kéo) bắt nguồn từ một loại vũ khí của các đấu sĩ La Mã cổ với một cặp gươm hoặc dao.

10. Từ tiếng Anh dài nhất có thứ tự các chữ cái ngược bảng chữ cái là spoonfeed.

1
27 tháng 11 2021

òm, hay ó^^vuilimdim