K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 7 2019

Bạn sửa đề hộ mình là 20.8% nhé

ls= lúc sau

a) Gọi: x (g) là khối lượng CuSO4 thêm vào

mddCuSO4= 400*1.1=440g

mCuSO4 = 440*10/100=44g

mCuSO4 (ls) = x + 44 g

mdd CuSO4(ls) = 440 + x g

C%CuSO4 = \(\frac{x+44}{x+440}\cdot100\%=20.8\%\)

=> x = 60

b) Gọi: S là độ tan của CuSO4 ở 12oC

mdd C = 440 + 60 = 500g

mCuSO4(ls) = 60 + 44 =104 g

nCuSO4.5H2O = 60/250= 0.24 mol

=> nCuSO4 = 0.24 mol

mCuSO4 = 0.24*160=38.4g

mCuSO4(còn lại ) = 104 - 38.4 = 65.6g

mdd CuSO4 (còn lại ) = 500-60= 440g

Ta có :

\(C\%=\frac{S}{S+100}\cdot100=\frac{65.6}{440}\cdot100\)

=> S = 17.52g

6 tháng 9 2021

mCuSO4(ls) là j vậy ??

29 tháng 6 2019

a) \(m_{ddCuSO_4.10\%}=400\times1,1=440\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4.10\%}=440\times10\%=44\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}=440-44=396\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4.29,8\%}=\frac{396}{100\%-29,8\%}=564,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4.29,8\%}=564,1\times29,8\%=168,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuSO_4}thêm=168,1-44=124,1\left(g\right)\)

25 tháng 3 2018

gọi a là số gam CuSO4 thêm vào (1)
Mdd=vddXD = 400 X 1.1 = 440(g)
>>>mCt=440X10/100=44(g)
>>>mH20=440-44=396(g)
ta có :
C%=(a + 44) X100%/ (440 + a)=28.8%
>>>>4400 +100a = 12672 + 28.8a
>>>>8272 =71.2a
>>>>a=116.18 (g)
trong 250g CuSO4.5H20 _________________90g H20
_____60g_____________________________21.6g H20
>>>mCuSO4 = 60- 21.6 = 38.4 (g)
>>>mct=116.18 + 44 -38.4 = 121.18(g)
>>>mH20 =396 - 21.6 =374.4(g)
áp dụng CT ta có
S=121.18X100/374.4=32.5 (g)

a) nCuSO4.5H2O=0,15(mol)

-> nCuSO4=0,15(mol) -> mCuSO4=160.0,15= 24(g)

mddCuSO4(sau)= 37,5+ 162,5=200(g)

C%ddCuSO4(sau)= (24/200).100= 12%

b) mCuSO4(tách)= (200/100) x 10=20(g)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
31 tháng 3 2022

Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).

7 tháng 4 2022

Dạ cho em hỏi cách giải phương trình:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.

này là sao vậy, e làm mãi k ra