K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 4 2017

nA = = 0,015625 mol.

MA = = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:



9 tháng 4 2017

Bài 7*. a) Hãy xác định công thức của hợp chất khí A, biết rằng :

- A là oxit của lưu huỳnh chứa 50% oxi.

- 1 gam khí A chiếm thề tích là 0,35 lít ở đktc.

b) Hoà tan 12,8 gam hợp chất khí A vào 300 ml dung dịch NaOH 1,2M. Hãy cho biết muối nào thu được sau phản ứng. Tính nồng độ mol của muối (giả thiết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).

Lời giải:

nA = = 0,015625 mol.

MA = = 64g

- Tìm số nguyên tử S, O trong phân tử A?

mO = 64 x = 32g => nO = = 2 mol

mS = 64 - 32 = 32g => ns = = 1 mol

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là SO2

b) * Hướng dẫn: Khi dẫn SO2 vào dung dịch NaOH và SO2, có thể tạo thành muối trung hoà, muối axit hoặc cả hai muối:


18 tháng 1 2018

nA=0.015625
=> A =64
A SOx =64 => x=2
=> SO2
nNaOH= 0.36
nSO2=0.2
nNaOH/nSO2=1.8
=> Tạo 2 muối Na2SO3 và NaHSO3
NaOH + SO2 -----> NaHSO3
x-------------x-----------------x
2NaOH + SO2 -----> Na2SO3 + H2O
2y------------y----------------y
x+y=0.2
x+2y=0.36
=> x=0.04,y=0.16
CM NaHSO3 =0.04/0.3=2/15M
CM Na2SO3 = 8/15M

18 tháng 1 2018

xĐặt công thức tổng quát SxOy

nA = \(\dfrac{0,35}{22,4}\)= 0,015625 ( mol )

⇒ MA = \(\dfrac{1}{0,015625}\) = 64 (gam/mol)

⇒ MO = \(\dfrac{64.50}{32}\)= 32 ( gam/mol)

⇒ MS = 64-32 = 32 ( gam/mol)

⇒ x = \(\dfrac{32}{32}\)= 1

⇒ y = \(\dfrac{32}{16}\)= 2

⇒ CTHH: SO2

nSO2 = \(\dfrac{12,8}{64}\)= 0,2 ( mol )

nNaOH = 0,3.1,2 = 0,36 ( mol )

\(\dfrac{n_{CO2}}{n_{NaOH}}\)= \(\dfrac{0,36}{0,2}\)= 1,8

⇒ Tạo hai muối

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O (1)

x........2x.................x...............x

SO2 + NaOH → NaHSO3 (2)

y............y................y

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\2x+y=0,36\end{matrix}\right.\)

⇒ x = 0,16 ; y = 0,36

⇒ CM Na2SO3 = \(\dfrac{0,16}{0,3}\)= 0,53(M)

⇒ CM NaHSO3= \(\dfrac{0,02}{0,3}\)= 0,067(M)

21 tháng 5 2019

M A = m A n A = 1 0,015625 = 64 g / m o l

- Tìm số mol nguyên tử S, O trong phân tử A

Cứ 1 mol phân tử A có:

Suy ra trong 1 phân tử A có 1S và 2O, công thức của A là  SO 2

Đáp án: C

17 tháng 11 2023

\(n_{Cl_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaOH+H_2O\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{Cl_2}=0,15mol\\ C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\\ C_{M_{NaClO}}=\dfrac{0,15}{0,3}=0,5M\)

9 tháng 4 2017

Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Trả lời:

MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M


9 tháng 4 2017

Bài 32. Luyện tập chương III

nguồn: violet

31 tháng 8 2016

1.nH2=5.04/22.4=0.225mol

Đặt x,y lần lượt là số mol của Al,Mg

a)2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

      x                                                    3/2 x                    

 Mg+ H2SO4 --> MgSO4 + H2

 y                                            y

b) theo đề, ta có hệ pt: 27x + 24y= 4.5

                                      1.5x + y =0.225

giải hệ pt trên,ta có :x=0.1 ; y=0.075

thay vào pt,suy ra :

mAl=0.1*27=2.7g =>%Al=(2.7/4.5)*100=60%

=>%Mg=40%

vậy % của Al,Mg lần lượt là 60% và 40%

2.nAl=5.4/27=0.2mol

 nH2SO4=0.5*0.1=0.05 mol

pt:2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

   0.2           0.05               0.02          0.05

a)theo pt, ta thấy Al dư

VH2=0.05*22.4=1.12 l

b)CMAl2(SO4)3= 0.02/0.1=0.2M

Bài này không khó đâu nh,tính theo pthh thôi à.

Chúc em học tốt!!!:))

 

 
29 tháng 1 2018

bạn ơi xem lại đè bài giùm mjk vs ạ

27 tháng 8 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02\left(mol\right)\)

\(n_{H2SO4}=0,05.1=0,05\left(mol\right)\)

Pt : \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)

a) Xét tỉ lệ : \(0,02< 0,05\Rightarrow H2SO4dư\)

Theo Pt : \(n_{FeSO4}=n_{H2}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

 \(\Rightarrow V_{H2\left(dktc\right)}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)

b) \(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,05-0,02=0,03\left(mol\right)\)

\(V_{ddH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{0,03}{1}=0,03\left(l\right)=30\left(ml\right)\)

c) \(C_{MFeSO4}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4\left(M\right)\)

\(C_{MH2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,05-0,02\right)}{0,05}=0,6\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

 

 

27 tháng 8 2023

Cậu sửa lại giúp tớ câu b) :

 \(n_{H2SO4\left(pư\right)}=n_{Fe}=0,02\left(mol\right)\)

\(V_{H2SO4\left(pư\right)}=\dfrac{0,02}{1}=0,02\left(l\right)=20\left(ml\right)\)

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)