K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 9 2023

Possible activities: (Hoạt động)

- watch a movie (đi xem phim)

- 7pm Saturday (7 giờ tối thứ 7)

- cinema (rạp chiếu phim)

- about 60.000VND per person (khoảng 60 nghìn 1 người)

Food (Đồ ăn)

- fried chicken (gà chiên)

- about 100.000VND per person (khoảng 100 nghìn 1 người)

- KFC 

Meet (Gặp nhau)

- in front of KFC restaurant (Trước cửa nhà hàng KFC)

- 6pm Saturday (6 giờ tối thứ 7)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 9 2023

. Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out.(Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)- Vietnam has made great efforts to overcome the persistent overcrowding at central hospitals and improve the quality of health services...
Đọc tiếp

. Work in groups. Research for other World Bank projects in Viet Nam on energy, environment, health, or transport. Make a note of the information you found out.

(Làm việc nhóm. Nghiên cứu cho các dự án khác của Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam về năng lượng, môi trường, y tế hoặc giao thông. Ghi lại thông tin bạn đã tìm hiểu.)

- Vietnam has made great efforts to overcome the persistent overcrowding at central hospitals and improve the quality of health services through investment in the local health system.

(Việt Nam đã có nhiều nỗ lực để khắc phục tình trạng quá tải kéo dài tại các bệnh viện tuyến trung ương và nâng cao chất lượng dịch vụ y tế thông qua đầu tư cho hệ thống y tế địa phương.)

- The Health Support Project for the Northeast and Red River Delta provinces has improved the treatment capacity of provincial and district hospitals in 13 northern provinces of Vietnam.

(Dự án Hỗ trợ Y tế cho các tỉnh Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng đã nâng cao năng lực điều trị của các bệnh viện tuyến tỉnh và huyện của 13 tỉnh phía Bắc Việt Nam.)

- 3,000 new techniques have been transferred to provincial and district hospitals. Nearly 42,000 patients benefited from these new treatments.

(Đã chuyển giao 3.000 kỹ thuật mới cho các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện. Gần 42.000 bệnh nhân được hưởng lợi từ những phương pháp điều trị mới này).

 

0
HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. I went to London last summer

→ She/He said that she / he had gone to London the summer before.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy đã đến thủ đô Luân Đôn hè năm trước đó.)

2. I am going to watch a new film tonight.

→ She/He said that she / he was going to watch a new film that night.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ xem một bộ phim mới vào tối nay.)

3. I can’t write with both hands.

→ She/He said that she / he couldn’t write with both hands.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy không thể viết bằng cả hai tay.)

4. I could walk before I could talk.

→ She/He said that she / he could walk before she / he could talk.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy biết đi trước khi biết nói.)

5. I am going to go for a picnic with my family this weekend. 

→. She/He said that she / he was going to go for a picnic with her / his family that weekend.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy sẽ đi dã ngoại với cả nhà cuối tuần đó.)

6. I haven’t been to Italy.

→ She/He said that she / he hadn’t been to Italy.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy chưa bao giờ đến Ý.)

7. I usually get to school at half past seven (7:30).

→ She/He said that she / he usually got to school at half past seven.

(Cô ấy / Anh ấy nói rằng cô ấy / anh ấy thường đến trường lúc 7 rưỡi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
7 tháng 9 2023

11 tháng 9 2023

What did you buy?

(Bạn đã mua gì?)

I bought a shirt.

(Tôi đã mua một chiếc áo.)

When/Where did you buy it?

(Bạn đã mua nó khi nào / ở đâu?)

I bought it from the website on June 20th.

(Tôi đã mua nó từ trang web vào ngày 20 tháng 6.)

What are the problems

(Vấn đề là gì)

...with the delivery?

(... với việc giao hàng?)

...with the item?

(... với mặt hàng?)

The store sent me the wrong color shirt.

(Cửa hàng đã gửi nhầm màu áo cho tôi.)

How did you try to solve the problems?

(Bạn đã cố gắng giải quyết các vấn đề như thế nào?)

I called the customer hotline.

(Tôi đã gọi đến đường dây nóng khách hàng.)

What do you want the store to do?

(Bạn muốn cửa hàng làm gì?)

I would like them to replace it.

(Tôi muốn họ thay thế nó.)

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. (Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student...
Đọc tiếp

7. Work in pairs. Prepare an interview with Ewa. Then act out your interview. 

(Làm việc theo cặp. Chuẩn bị một bài phỏng vấn với Ewa. Sau đó diễn phần phỏng vấn của bạn.)

Student A: You are the interviewer. Prepare six questions using the prompts below and/or your own ideas.

(Học sinh A: Bạn là người phỏng vấn. Chuẩn bị 6 câu hỏi sử dụng gợi ý bên dưới và hoặc ý tưởng của bạn.)

Student B: You are Ewa. Prepare your answers to Student A's questions. Use as much information from the text as you can. 

(Học sinh B: Bạn là Ewa. Chuẩn bị câu trả lời của bạn cho câu hỏi của học sinh A. Sử dụng nhiều nhất thông tin trong bài đọc bạn có thể.)

1. what / you / do / in Australia?

2. what / weather / like / that morning? 

3. why /you / take off? 

4. what / can / remember / about the storm? 

5. what / most terrifying part / experience? 

6. how / you / feel / afterwards?

 

1
11 tháng 9 2023

1. What did you do in Australia? I was in Australia with other paragliders preparing for the World Championships.

(Bạn đã làm gì ở Úc? Tôi đã ở Úc với các vận động viên nhảy dù khác để chuẩn bị cho Giải vô địch thế giới.)

2. What was the weather like in that morning? The weather was really bad.

(Thời tiết như thế nào vào sáng hôm đó? Thời tiết rất xấu.)

3. Why did you took off? As the best paragliders, we were skillful enough to keep away from some dark clouds.

(Tại sao bạn lại khởi hành? Vì là những vận động viên nhảy dù tốt nhất, chúng tôi đủ kĩ năng để tránh những đám mây đen.)

4. What can you remember about the storm? Despite my attempt to escape, two enormous clouds came together and trapped me. They pulled me up inside the storm like a leaf in the wind. I lost consciousness. It was dark and I could hear lightning all around me.

(Bạn nhớ những gì về cơn bão? Dù tôi đã cố gắng thoát ra, hai đám mây khổng lồ cùng tiến đến và giữ tôi lại. Chúng kéo cô vào trong cơn bão như chiếc lá trước gió. Cô bất tỉnh. “Lúc đó rất tối và tôi có thể nghe tiếng sét khắp xung quanh mình.”)

5. What was the most terrifying part of the experience? When I wake up, it was dark, and hailstones as big as tennis balls were flying past.

(Điều gì là lúc đáng sợ nhất trong trải nghiệm của cô? Khi tôi tỉnh dậy,trời rất tối và mưa đá to bằng banh tennis thì bay vèo vèo.)

6. How did you feel afterwards? I felt lucky because I was still alive.

(Bạn cảm thấy như thế nào đó? Tôi cảm thấy may mắn vì tôi còn sống.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. Duy is the most intelligent person in my class.

(Duy là người thông minh nhất lớp tôi.)

2. Friday is the best day of the week. Because I can have a day-off the day after.

(Thứ sáu là ngày tốt nhất trong tuần. Bởi vì tôi có thể có một ngày nghỉ vào ngày hôm sau.)

3. Monday is the worst day of the week. Because I am not ready for a new week.

(Thứ Hai là ngày tồi tệ nhất trong tuần. Vì tôi chưa sẵn sàng cho một tuần mới.)

4. Ha Noi is the most beautiful city in my country.

(Hà Nội là thành phố đẹp nhất trên đất nước tôi.)

5. I think Brad Pitt is the most good-looking actor on TV.

(Tôi nghĩ Brad Pitt là nam diễn viên đẹp trai nhất trên TV.)