K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

24 tháng 8 2021

Bảo toàn khối lượng : 

$m_{CO_2} = 12 - 7,6 = 4,4(gam)$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = n_{CO_2} = \dfrac{4,4}{44} = 0,1(mol)$

$H = \dfrac{0,1.100}{12}.100\% = 83,33\%$

$\%m_{CaO} = \dfrac{0,1.56}{7,6}.100\% = 73,68\%$
$\%m_{CaCO_3} = 100\% -73,68\% = 26,32\%$

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{12}{100}=0,12\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ x.........x........x\left(mol\right)\\ m_{rắn}=m_{CaCO_3\left(còn\right)}+m_{CaO}=\left(12-100x+56x\right)=7,6\\ \Leftrightarrow x=0,1\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,1}{0,12}.100\approx83,333\%\)

24 tháng 1 2017

Thu đc 7,6g số mới đẹp ạ

a/
12 gam CaCO3 => 0,12 mol
khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với trước phản ứng là do có khí CO2 thoát ra
=> theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng khí CO2 thoát ra là:
m = 12 - 7,6 = 4,4 gam
=> số mol khí CO2 là 0,1 mol
CaCO3 ---> CaO + CO2
0,1 mol <---0,1 <--- 0,1 mol
=> chỉ có 0,1 mol CaCO3 bị nhiệt phân, chất rắn thu được vẫn còn chứa CaCO3 dư
CaCO3 dư 0,02 mol => 2 gam
khối lượng CaO tạo thành là 5,6 gam
=> % các chất:
CaCO3 dư ---> 26,32%
CaO ---> 73,68%

H=0,1:0,12=83,33%

24 tháng 1 2017

Bài này xem lại đi ạ, có vấn đề

12 tháng 8 2017

Đáp án

Vì khi nung  ( C a C O 3 ) , khí C O 2   thoát ra nên khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng giảm. Phương trình hóa học :

C a C O 3   → t °   C a O   +   C O 2

27 tháng 2 2021

BTKL  : 

mO2 = 12.64 - 11.68 = 0.96 (g) 

nO2 = 0.96/32 = 0.03 (mol) 

nKMnO4(bđ) = 12.64/158 = 0.08 (mol) 

nKMnO4(pư) = 2nO2 = 0.03*2 = 0.06 (mol) 

H% = 0.06/0.08 * 100% = 75%

Chất rắn : KMnO4 dư , K2MnO4 , MnO2 

=> 10 nguyên tử O 

27 tháng 12 2018

Khi nung đá vôi thì tạo ra lượng khí  C O 2  đáng kể thoát ra ngoài nên làm khối lượng sản phẩm phản ứng giảm.

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).2. Cho 1 oxit kim loại chứa...
Đọc tiếp

Mấy bạn ơi giúp mình mấy bài hóa này với!

1. Nung 12g CaCO3 nguyên chất sau 1 thời gian còn lại 7,6g chất rắn A.
a) Xác định thành phần % về khối lượng các chất trong A.
b) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.
c) Hòa tan A trong dd HCl dư, cho toàn bộ khí thu được hấp thụ vào 125ml dd NaOH 0,2M được dd A. Tính nồng độ mol của dd A. (Giả sử thể tích dd thay đổi không đáng kể).

2. Cho 1 oxit kim loại chứa 85,28% kim loại về khối lượng. Cần dùng bao nhiêu gam dd H2SO4 10% (loãng) để hòa tan vừa đủ 10g oxit đó.

3. Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu.

4. Cho 11,6g hỗn hợp FeO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol là 1:1 vào 300ml dd HCl 2M được dd A.
a) Tính nồng độ mol của các chất trong dd sau phản ứng. (thể tích dd thay đổi không đáng kể).
b) Tính thể tích dd NaOH 1,5M đủ để tác dụng hết với dd A.

3
26 tháng 7 2016

nHCl=0,6 mol

FeO+2HCl-->FeCl2+ H2O

x mol               x mol

Fe2O3+6HCl-->2FeCl3+3H2O

x mol                   2x mol

72x+160x=11,6         =>x=0,05 mol

A/ CFeCl2=0,05/0,3=1/6 M

CFeCl3=0,1/0,3=1/3 M

CHCl du=(0,6-0,4)/0,3=2/3 M

B/ 

NaOH+ HCl-->NaCl+H2O

0,2          0,2

2NaOH+FeCl2-->2NaCl+Fe(OH)2

0,1           0,05

3NaOH+FeCl3-->3NaCl+Fe(OH)3

0,3            0,1

nNaOH=0,6

CNaOH=0,6/1,5=0,4M

 

 

 

26 tháng 7 2016

Thanks bạn

 

10 tháng 4 2022

\(m_{CaCO_3}=90\%.400=360\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6\left(mol\right)\)

PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2

             3,6 ----------> 3,6 -----> 3,6

\(\rightarrow n_{CaO}=3,6.75\%=2,7\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3\left(chưa.pư\right)}=3,6-2,7=0,9\left(mol\right)\)

\(\rightarrow m_X=0,9.100+2,7.56=241,2\left(g\right)\\ \%m_{CaO}=\dfrac{0,9.100}{241,2}=37,31\%\)

\(V_Y=V_{CO_2}=3,6.75\%.22,4=60,48\left(l\right)\)

10 tháng 4 2022

\(m_{CaCO_3}=\dfrac{400\cdot90\%}{100\%}=360g\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{360}{100}=3,6mol\)

\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)

3,6           3,6       3,6

Thực tế: \(n_{CaO}=3,6\cdot75\%=2,7mol\)

\(\Rightarrow m_{CaO}=2,7\cdot56=151,2g\)

nCuO=12/80=0,15(mol)

nH2=2,24/22,4=0,1(mol)

a) PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O

Ta có: 0,15/1 > 0,1/1

-> CuO dư, H2 hết => Tính theo nH2

b) Ta sẽ có: nCu= nCuO(p.ứ)=nH2O= nH2=0,1(mol)

=> mH2O=0,1.18=1,8(g)

c) nCuO(dư)=0,15 - 0,1= 0,05(mol)

m(rắn)= mCu + mCuO(dư)= 0,1.64 + 0,05.80= 10,4(g)

=>a=10,4(g)

 

21 tháng 8 2021

                                Số mol của khí hidro ở dktc

                                nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

                                  Số mol của đồng (II) oxit

                              nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)

a) Pt :                          H2 + CuO → Cu + H2O\(|\)

                                    1        1            1       1

                                   0,1    0,15        0,1    0,1

b) Lập tỉ số so sánh  : \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)

                  ⇒ H2 phản ứng hết , CuO dư

                 ⇒ Tính toán dựa vào số mol của H2

b)                                 Số mol của nước

                                nH2O = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

                                Khối lượng của nước

                                mH2O = nH2O . MH2O

                                          = 0,1.  18

                                         = 1,8 (g)

                                 Số mol của đồng

                               nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)

                               Khối lượng của đồng

                                mCu = nCu . MCu

                                        = 0,1 . 64

                                        = 6,4 (g)

 Chúc bạn học tốt