K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1.

A: Are you doing anything this evening?

(Bạn có làm gì tối nay không?)

B: No, not much. I’m doing my homework and then just watching TV. What about you?

(Không, không nhiều lắm. Tôi sẽ làm bài tập về nhà và sau đó chỉ xem TV. Thế còn bạn?)

A: I’m going to my cousin’s birthday party. What’s happening tomorrow?

(Tôi sẽ đi dự tiệc sinh nhật của anh họ tôi. Điều gì sẽ xảy ra vào ngày mai?)

B: Well, I’m having a picnic with my family. Do you want to go with us?

(À, tôi sẽ đi picnic với gia đình. Bạn có muốn đi với chúng tôi không?)

A: Wonderful! Thanks. Send me the time and the place. 

(Tuyệt vời! Cảm ơn. Gửi cho tôi thời gian và địa điểm nhé.)

2.

A: Are you doing anything in the holidays?

(Bạn có làm gì trong những ngày nghỉ không?)

B: Yeah, I’m travelling to Da lat with my family. What about you?

( Vâng, tôi sẽ đi du lịch đến Đà Lạt với gia đình. Thế còn bạn?)

A: Nothing much. I’m staying at home and doing in my homework.

(Không có gì nhiều. Tôi sẽ ở nhà và làm bài tập về nhà.)

3.

A: Are you busy next weekend?

(Bạn có bận vào cuối tuần tới không?)

B: No, I’m not doing anything next weekend. What about you?

(Không, tôi sẽ không làm gì vào cuối tuần tới. Thế còn bạn?)

A: I’m going to a concert in town, would you like to go with me?

(Tôi sẽ tham dự một buổi hòa nhạc trong thị trấn, bạn có muốn đi cùng tôi không?)

B: OK, that’s a good idea!

(OK, đó là một ý kiến hay!)

4.

A: Are you doing anything after this lesson?

(Bạn có làm gì sau tiết học này không ?)

B: Yes, today is my busy day. I‘m going to judo club. What about you?

(Vâng, hôm nay là một ngày bận rộn của tôi. Tôi sẽ đến câu lạc bộ judo. Thế còn bạn?)

A: I’m practising the drum at the music club and then just going home.

(Tôi sẽ tập đánh trống ở câu lạc bộ âm nhạc và sau đó về nhà.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
16 tháng 10 2023

1. How far can you run and swim?

(Bạn có thể chạy và bơi bao xa?)

I can run two kilometers and swim five hundred meters.

(Tôi có thể chạy hai km và bơi năm trăm mét.)

2. How many words can you say in ten seconds?

(Bạn có thể nói bao nhiêu từ trong 10 giây?)

I can say about thirty words in ten seconds.

(Tôi có thể nói khoảng ba mươi từ trong mười giây.)

3. How strict is your teacher?

(Giáo viên của bạn nghiêm khắc như thế nào?)

She’s so strict that we daren’t never be late for school.

(Cô ấy nghiêm khắc đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám đi học muộn.)

4. How tall are you?

(Bạn cao bao nhiêu?)

I’m just 1,5 metres tall.

(Tôi chỉ cao 1,5 mét.)

5. How often are you late for school?

(Bạn có thường xuyên đi học muộn không?)

I’m never late for school.

(Tôi không bao giờ đi học muộn.)

6. How cold is your town in winter?

(Thị trấn của bạn lạnh như thế nào vào mùa đông?)

It’s about 15 °C in winter.

(Nhiệt độ khoảng 15 ° C vào mùa đông.)

7. How much does a burger cost?

(Một chiếc bánh mì burger giá bao nhiêu?)

It costs fifty Vietnam dong.

(Nó có giá năm mươi đồng Việt Nam.)

8. How long can you keep your eyes open?

(Bạn có thể mở mắt trong bao lâu?)

Just 5 seconds, I think.

(Tôi nghĩ chỉ 5 giây thôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Student B: Hello?

(Xin chào?)

Student A: Hi, B. It’s A.

(Xin chào, B. Là A đây.)

Student B: Hi there. How’s it going?

(Xin chào. Thế nào rồi?)

Student A: Good. Are you at home?

(Tốt. Bạn có nhà không?)

Student B: Yes. Why?

(Có. Sao vậy?)

Student A: We’re thinking of going shopping in town. Are you interested?

(Chúng tôi đang nghĩ đến việc đi mua sắm trong thị trấn. Bạn có hứng thú không?)

Student B: I’m not sure. Maybe later.

(Tôi không chắc. Có lẽ lát nữa.)

Student A: Well, what are you doing?

(Chà, bạn đang làm gì vậy?)

Student B: I’m playing video games and I’m winning. What time are you going?

(Tôi đang chơi trò chơi điện tử và tôi đang thắng. Bạn định đi lúc mấy giờ?)

Student A: We’re going at three o’clock after finishing our swimming class.

(Chúng tôi sẽ đi vào lúc ba giờ sau khi kết thúc lớp học bơi của chúng tôi.)

Student B: Oh, that’s OK. I can make it at three.

(Ồ, không sao đâu. Tôi có thể đến lúc ba giờ.)

Student A: Great! Text me later when you’re ready, OK?

(Tuyệt vời! Nhắn tin cho tôi sau khi bạn đã sẵn sàng, OK?)

Student B: OK. See you then.

(OK. Gặp bạn sau.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

My family and I are going to spend our holiday in Da Nang this summer.

(Tôi và gia đình sẽ dành kỳ nghỉ ở Đà Nẵng vào mùa hè này.)

We will fly from Tan Son Nhat airport to Da Nang airport.

(Chúng tôi sẽ bay từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay Đà Nẵng.)

The plane takes off at 6 a.m and lands at 7.20 a.m.

(Máy bay cất cánh lúc 6 giờ sáng và hạ cánh lúc 7 giờ 20 sáng.)

It takes us 1 hour and 20 minutes on plane. 

(Chúng tôi mất 1 giờ 20 phút trên máy bay.)

We spend 665 thousand dong on the fares for each person.

(Chúng tôi chi 665 nghìn đồng tiền vé cho mỗi người.)

We hope we will have a nice flight and a wonderful holiday.

(Chúng tôi hy vọng chúng tôi sẽ có một chuyến bay tốt đẹp và một kỳ nghỉ tuyệt vời.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

Student A: Were you sleeping at 7 a.m. yesterday?

Student B: No, I wasn’t.

Student A: Was your mum listening to music at 8 p.m. last night?

Student B: No, she wasn’t.

Student A: What were you doing on Sunday morning?

Student B: I was going shopping with my mom.

Student A: Who were you talking to before class this morning?

Student B: I was talking to Mai.

Tạm dịch:

Học sinh A: Bạn đang ngủ lúc 7 giờ sáng hôm qua phải không?

Học sinh B: Không, tôi không.

Học sinh A: Có phải mẹ của bạn đang nghe nhạc lúc 8 giờ tối hôm qua?

Học sinh B: Không, bà ấy không.

Học sinh A: Bạn đang làm gì vào sáng Chủ nhật?

Học sinh B: Tôi đang đi mua sắm với mẹ tôi.

Học sinh A: Bạn đang nói chuyện với ai trước buổi học sáng nay?

Học sinh B: Tôi đang nói chuyện với Mai.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What festival did you join?

 (Bạn đã tham gia lễ hội nào?)

B: I and my friends joined the Buffalo – fighting Festival.

(Mình và các bạn đã tham dự Lễ hội chọi trâu.)

A: Where and when did you join it? 

(Bạn đã tham gia ở đâu và khi nào?)

B: We joined the festival in Do Son on August 9th according to the Lunar calendar.

 (Chúng mình tham gia lễ hội ở Đồ Sơn vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch.)

A: Why do people celebrate it?

 (Tại sao mọi người tổ chức nó?)

B: They celebrate it to remember the merits of gods, maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. 

(Họ tổ chức lễ hội để ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương.)

A: What did you do there? 

(Bạn đã làm gì ở đó?)

B: We watched people play drum, dance and watch the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. 

(Chúng mình xem mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế.)

A: Did you like the festival? Why or why not? 

(Bạn có thích lễ hội đó không? Tại sao có hoặc tại sao không?)

B: Yes, very much because there was really fascinating and amazing.

(Có chứ, chúng mình rất thích vì ở đó thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.)

My friends and I attended the Buffalo–fighting Festival in Do Son last year. This festival is held every year, on August 9th according to the Lunar calendar. The Buffalo–fighting Festival is held to remember the merits of gods, to maintain the village discipline, to play for the prosperity and happiness for the local people. People played the drum, danced and watched the buffalos. The drum sound and the scream of people urge the buffalo to play in a fierce way. Many buffalo owners, local people and tourists came to the festival. The festival was really fascinating and amazing.

Tạm dịch:

Tôi và gia đình đã tham dự Lễ hội chọi trâu ở Đồ Sơn năm ngoái. Lễ hội này được tổ chức hàng năm, vào ngày 9 tháng 8 Âm lịch. Lễ hội chọi trâu được tổ chức nhằm ghi nhớ công lao của các vị thần, duy trì kỷ cương làng xã, nhằm cầu ấm no hạnh phúc cho nhân dân địa phương. Mọi người đánh trống, múa và xem trâu. Tiếng trống, tiếng hò hét của mọi người thúc giục đàn trâu hừng hực khí thế hừng hực khí thế. Nhiều chủ trâu, người dân địa phương và du khách thập phương đã đến dự lễ hội. Lễ hội thực sự hấp dẫn và tuyệt vời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

A:  It’s important to check your equipment first, Sammy. Is your helmet OK? 

(Điều quan trọng là phải kiểm tra thiết bị của bạn trước, Sammy. Mũ bảo hiểm của bạn có ổn không?)

B:Can you check my helmet? It doesn’t feel very comfortable.

(Bạn có thể kiểm tra mũ bảo hiểm của tôi không? Nó không cảm thấy thoải mái cho lắm.)

A:  Let’s see. It’s fine. Your helmet needs to be secure. And you should wear gogglesto protect your eyes.

OK, are you ready?

(Hãy xem nào. Tốt rồi. Mũ bảo hiểm của bạn cần được đảm bảo an toàn. Và bạn nên đeo kính bảo hộ để bảo

vệ mắt. OK, bạn đã sẵn sàng chưa?)

B: Erm, yes, I think so but I’m a little bit scared of cycling in the countryside.What if I meet a cow in the

road?

(Erm, vâng, tôi nghĩ vậy nhưng tôi hơi sợ khi đạp xe ở vùng nông thôn. Nếu tôi gặp một con bò trên đường

thì sao?)

A:  Don’t worry. Just go slowly and remember to relax and use your legs. You’ll be fine if you follow me.

(Đừng lo lắng. Chỉ cần đi chậm và nhớ thả lỏng và sử dụng chân của bạn. Bạn sẽ ổn nếu bạn theo tôi.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
8 tháng 10 2023

1. A: When does Nick have Biology?

   (Nick có môn Khoa học khi nào?)

   B: At 9 a.m. on Thursday.

   (Vào 9 giờ sáng thứ Bảy.)

   A: And where does he have it?

   (Cậu ấy có nó ở đâu?)

   B: In his science lab.

   (Ở phòng thí nghiệm khoa học.)

2. A: When does Nick have History?

   (Nick có môn Lịch sử khi nào?)

   B: At 3 p.m. on Monday and Thursday.

   (Vào 3 giờ chiều thứ Hai và thứ Năm.)

   A: And where does he have it?

   (Cậu ấy có nó ở đâu?)

   B: In his school library.

   (Trong thư viện trường cậu ấy.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 10 2023

A: What are the advantages of energy from coal?

(Ưu điểm của năng lượng từ than đá là gì?)

B: It's cheap and easy to use.

(Nó rẻ và dễ sử dụng.)

A: What are its disadvantages?

(Nhược điểm của nó là gì?)

B: It's limited and not good for the environment.

(Nó hạn chế và không tốt cho môi trường.)