K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Phu Quoc is in the north of Viet Nam.

(Phú Quốc ở miền bắc Việt Nam.)

Thông tin: Phu Quoc is a Vietnamese island in south Viet Nam.

(Phú Quốc là một hòn đảo của Việt Nam ở miền nam Việt Nam.)

2. T

You can eat a lot of fish on the island.

(Bạn có thể ăn rất nhiều loại cá trên đảo.)

Thông tin: The largest town is called Duong Dong, which is full of markets selling fish, local food and crafts.

(Thị trấn lớn nhất có tên là Dương Đông, nơi đầy những chợ bán cá, ẩm thực địa phương và đồ thủ công.)

3. F

Nearly four million people visited the island in 2018.

(Gần 4 triệu người đã ghé thăm đảo vào 2018.)

Thông tin: In 2018, more than four million people visited the popular island to relax and swim in the clear blue sea.

(Vào năm 2018, hơn bốn triệu người đã đến thăm hòn đảo nổi tiếng này để thư giãn và tắm mình trong làn nước biển trong xanh.)

4. F

You can find lots of cheap hotels on the island.

(Bạn có thể tìm thấy nhiều khách sạn giá rẻ trên đảo.)

Thông tin: Many of the hotel resorts are luxurious and the visitors bring a lot of money to the local economy.

(Nhiều khách sạn nghỉ dưỡng sang trọng và du khách mang lại nhiều tiền cho nền kinh tế địa phương.)

5. T

Behind the hotel resorts you can see a lot of wildlife.

(Đằng sau rì sọt bạn có thể nhìn thấy rất nhiều loài động vật hoang dã.)

8 tháng 2 2023

1. The woman next to Georgina was the first to mention Spain.       F

2. Georgina booked the holiday by phone.       T

3. She discovered her mistake just after the plane took off.         F

4. The flight attendant was kind and helpful.         T

5. The travel agent has given her a free holiday in Australia.        F

8 tháng 2 2023

7. Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true or false? Write T or F. 

(Đọc những câu dưới đây. Sau đó, hãy nghe lại. Những câu sau đúng hay sai? Viết T hoặc F.)

1. After talking to his dad, Sean knew what job he wanted to do. F

2. He found the majority of the jobs on the internet. T

3. He took a few short breaks between the jobs. F

4. Sean saved a lot of money while he was working. F

5. He thinks that it's important to work with people who you have a lot in common with. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1.F

2. T

3. T

4. T

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

Giải thích:

1. F

The paragliders decided not to practise because the weather was so bad. (Các vận động viên nhảy dù quyết định không luyện tập vì thời tiết rất tệ.)

Thông tin: One morning, as they were getting ready to take off, they noticed a thunderstorm approaching. However, they decided to carry on. (Một buổi sáng, khi họ chuẩn bị cất cánh, họ nhận thấy một cơn bão sấm đang đến gần. Tuy nhiên họ quyết định tiếp tục.)

2. T

The weather got worse during the morning. (Thời tiết rất xấu vào buổi sáng)

Thông tin: Unfortunately, as the competitors took off, the weather quickly got worse. (Không may thay, khi các vận động viên vừa khởi hành, thời tiết nhanh chóng chuyển biến xấu.)

3. T

The storm damaged one of the wings of her glider. (Cơn bão đã phả hủy một cách trên dù của cô ấy.)

Thông tin: But fortunately, her glider, which was spinning above her head, was still in one piece. (Nhưng may thay, dù của cô ấy, thứ mà đang xoay mòng mòng trên đầu cô ấy, vẫn còn một cánh.)

4. T

Ewa was still able to compete in the World Championships. 

Thông tin: There's no logical reason why she survived. Ewa had frostbite on her ears and legs, but a few days later, she competed in the World Championships. (Không có lý do hợp lí nào cho việc tại sao cô ấy sống sót. Ewa bị bỏng lạnh trên tai và chân, nhưng một vài ngày sau, cô ấy thi đấu trong Giải vô địch thế giới.)

11 tháng 9 2023

 1. F

 2. T

3. T 

 4. F

5. F 

 6. T

 7. F

11 tháng 9 2023

Bài nghe:

In an effort to help Vietnam’s development, The World Bank has paid special attention to improving education through a lot of projects. In 2011, for example, Vietnam welcomed a project worth 3.00 million US dollars for the education of deaf children. A year later, $84.60 million was spent on a project named Global Partnership for Education - Vietnam Escuela Nueva Project. Its aim was to introduce new teaching and learning methods to primary students in the most disadvantaged areas. 

In 2013, the Higher Education Development Policy Programme was approved, a project to improve education in postsecondary institutions, which received 50 million dollars. Two years later, The World Bank continued its support through another project called Renovation of General Education Project, which aimed to make changes to the curriculum and improve student learning outcomes. Its total spending on this project was $77.00 million dollars. These are just a few of many ongoing education projects supported by the World Bank in Vietnam.

Tạm dịch:

Với nỗ lực giúp đỡ sự phát triển của Việt Nam. Ngân hàng Thế giới đã đặc biệt chú ý đến việc cải thiện nền giáo dục thông qua rất nhiều dự án. Một ví dụ vào năm 2011, Việt Nam đã đón một dự án trị giá 3 triệu đô la cho giáo dục trẻ khiếm thính. Một năm sau, 84,6 triệu đô la đã được chi cho một dự án có tên “Đối tác toàn cầu về giáo dục, dự án Escuela Nueva Việt Nam. Mục đích của nó là giới thiệu các phương pháp dạy và học mới cho học sinh tiểu học ở các vùng khó khăn vùng sâu vùng xa.

Năm 2013, chương trình chính sách phát triển giáo dục cao hơn đã được phê duyệt. Một dự án cải thiện giáo dục và cơ sở giáo dục sau trung học nhận được 50 triệu đô la. Hai năm sau, Ngân hàng Thế giới tiếp tục hỗ trợ thông qua một dự án có tên “Dự án Đổi mới Giáo dục Phổ thông” nhằm thay đổi chương trình giảng dạy và cải thiện kết quả học tập của học sinh. Tổng chi phí cho dự án này là 77 triệu đô la. Đây chỉ là một vài trong số rất nhiều dự án giáo dục đang được Ngân hàng Thế giới hỗ trợ tại Việt Nam.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. True

The winning project was announced by the government.

(Dự án trúng thầu đã được chính phủ công bố.)

Thông tin: In today's news, Hartmouth City government has just announced the winning projects in this year's Youth Lead the Change competition. 

2. False

The amount to spend was two million dollars.

(Số tiền phải chi là hai triệu đô la.)

Thông tin: And this is how Hartmouth's young people voted on ways to spend one million dollars of the city's budget.

3. True

Over five thousand people voted for Plant the City.

(Hơn năm nghìn người đã bình chọn cho Plant the City.)

Thông tin: The winning project is Plant the City. 5,480 people voted ...

4. True

Hartmouth Shelters came in second place.

(Hartmouth Shelters đứng ở vị trí thứ hai.)

Thông tin: The second project with 5,476 votes is Hartmouth Shelters.

5. True

Heat for Success will help students study better.

(Heat for Success sẽ giúp học sinh học tập tốt hơn.)

Thông tin: The last project with 4,100 votes is Heat for Success. The money is going to update or replace school heating systems. This will help students study better in winter. 

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
28 tháng 10 2023

1. T

2. T

3. F

4. F

5. F

6. T

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

1. F

Jamsetji Nusserwanji set up his own business as soon as he left school.

(Jamsetji Nusserwanji bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình ngay khi rời ghế nhà trường.)

Thông tin: It all started in 1858, when Jamsetji joined his father’s export trading business. He worked there until he was 29…

(Tất cả bắt đầu vào năm 1858, khi Jamsetji tham gia vào công việc kinh doanh thương mại xuất khẩu của bố. Ông ấy làm việc ở đó đến năm 29 tuổi…)

2. T

Tata companies worked fast and created excellent products.

(Các công ty Tata làm việc nhanh trong và tạo ra các sản phẩm xuất sắc.)

Thông tin: His companies became famous for being efficient and producing the best quality cotton.

(Những công ty của ông ấy trở nên nổi tiếng về năng suất và sản xuất ra loại sợi có chất lượng tốt nhất.)

3. F

Tata had one son who managed his steel companies.

(Tata có một người con trai quản lý công ty sắt của ông ấy.)

Thông tin: After he died in 1904, his two sons continued his steel companies until they became the largest private steel makers in India.

(Sau khi ông qua đời vào năm 1904, hai con của ông ấy tiếp tục điều hành nhà máy théo cho đến khi chúng trở thành hãng sản xuất thép tư nhân lớn nhất Ấn Độ.)

4. T

Tata Airlines became a new company with a new name.

(Hãng hàng không Tata trở thành công ty mới với tên mới.)

Thông tin: Tata’s family went on to create many companies, including the Tata Power Company, India’s largest private electricity company, and in 1932 Tata Airlines, which eventually became Indian Airlines.

(Gia đình Tata tiếp tục tạo ra nhiều công ty khác, bao gồm Công ty Năng lượng Tata, công ty điện lực tư nhân lớn nhất Ấn Độ, và vào năm 1932 Hãng hàng không Tata, sau đó trở thành Hãng hàng không Ấn Độ.)