K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 ml dung dịch H2O2(oxy già hay là hydrogen peroxit) có nồng độ 3%,,tính khối lượng H2O2 có trong đó.

-----

em ơi đề có cho khối lượng riêng dung dịch không?

31 tháng 3 2020

1,45g/1cm3

Câu 1  a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.Cho Na= 23; O= 16; H=1.Câu  4Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong...
Đọc tiếp

Câu 1 

a. Hòa tan 60 gam NaCl vào 150 gam nước. Tính nng độ phn trăm của dung dịch thu được.

b.Tính nồng độ mol của  dung dịch khi  hòa tan 32 gam NaOH trong 400ml nước.  (coi thể tích dung dịch không đổi).

Câu 2 Hãy tính  khối lượng  H2O2 có trong 30 g dung dịch nồng 3% .

Câu 3 Tính khối lượng của NaOH có trong 300 ml dung dịch có nồng độ 0,15 M.

Cho Na= 23; O= 16; H=1.

Câu  4

Hãy nêu , giải thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm và viết phương trình hoá học  .Từ đó rút ra nhận xét về tính chất của acid  khi thực hiện các thí nghiệm sau:

a.Thả miếng giấy quì tím vào lọ đựng dung dịch  sulfuric  acid (H2SO4)

b.Cho viên kẽm (zinc) vào trong ống nghiệm có chứa dung dịch hydrochloric acid.

Câu 5

Cho kẽm (Zinc) dư tác dụng với 500 ml dung dịch  hydrochloric acid  2 M, thu được V (lít) khí hydrogen (250C và 1 bar).

Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và thể tích khí hydrogen thu được.

 

2
1 tháng 1

loading...  

1 tháng 1

loading...  

26 tháng 4 2022

\(C\%=\dfrac{30}{170}.100\%=17,647\%\) 
\(V_{\text{dd}}=\left(30+170\right)1,1=220ml\) 
\(n_{NaCl}=\dfrac{30}{58,5}=0,513mol\)
\(C_M=\dfrac{0,513}{0,22}=0,696M\)

26 tháng 4 2022

\(C\%_{NaCl}=\dfrac{30}{170+30}.100\%=15\%\\ C_M=C\%.\dfrac{10D}{M}=10.\dfrac{10.1,1}{58,5}=1,88M\)

13 tháng 5 2021

Ta có: \(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{3}{15\%}=20\left(g\right)\)

\(V_{ddCuSO_4}=\dfrac{20}{1,15}\approx17,39\left(ml\right)\)

Ta có: \(n_{CuSO_4}=\dfrac{3}{160}=0,01875\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}}=\dfrac{0,01875}{0,01739}\approx1,08M\)

Bạn tham khảo nhé!

22 tháng 10 2023

\(n_{H_2}=\dfrac{7,436}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH :

\(2Al+6HCL\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)

0,2        0,6         0,2            0,3

\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)

\(c,m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)

13 tháng 4 2022

Na2O+H2O->2NaOH (hiện tg hóa học )

0,05---------------0,1 mol

n Na2O=0,05 mol

=>dd chưa NaOH

=>C%=\(\dfrac{0,1.40}{3,1+50}\).100=7,53%

 

13 tháng 4 2022

có xảy ra hiện tượng hóa học : Na2O tan trong nước 
ct : Na2O 
mdd = 3,1+50 = 53,1(g) 
\(C\%=\dfrac{3,1}{53,1}.100\%=5,838\%\)

2 tháng 5 2023

\(n_{P_2O_5}=\dfrac{99,4}{142}=0,7\left(mol\right)\)

\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)

0,7        2,1           1,4 

a, \(m_{H_3PO_4}=1,4.98=137,2\left(g\right)\)

\(m_{ddH_3PO_4}=99,4+500=599,4\left(g\right)\)

Kl nước trong dd A :

\(m_{H_2O}=599,4-137,2=462,2\left(g\right)\)

\(b,C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{137,2}{599,4}.100\%\approx22,89\%\)

\(c,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1,4}{0,5}=2,8M\)

10 tháng 8 2019

   * Số mol của  H 2 S O 4  cần để pha chế 500ml dung dịch  H 2 S O 4  1M:

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   * Khối lượng  H 2 S O 4  98% có chứa 49g  H 2 S O 4 :

Giải sách bài tập Hóa 8 | Giải bài tập Sách bài tập Hóa 8

   * Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml  H 2 S O 4  98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch  H 2 S O 4  1M.

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O.  a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X.  b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1)...
Đọc tiếp

1. Một dung dịch CuSO4 (gọi là dung dịch X) có khối lượng riêng là 1,6 g/ml. Nếu đun nhẹ 25 ml dung dịch để  làm bay hơi nước thì thu được 11,25 gam tinh thể CuSO4.5H2O. 

 a) Tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch X. 

 b) Lấy 200 gam dung dịch X làm lạnh đến t0C thấy tách ra 5,634 gam tinh thể CuSO4.5H2O. Tính độ tan của  CuSO4 ở t0C. 

2. Trên hai đĩa cân để 2 cốc đựng 90 gam dung dịch HCl 7,3% (cốc 1) và 90 gam dung dịch H2SO4 14,7% (cốc  2) sao cho cân ở vị trí thăng bằng. 

- Thêm vào cốc thứ nhất 10 gam CaCO3

- Thêm vào cốc thứ hai y gam Zn thấy kim loại tan hoàn toàn và thoát ra V’ lít khí hidro (đktc). a) Viết các PTHH xảy ra. 

b) Sau các thí nghiệm, thấy cân vẫn thăng bằng. Tính giá trị y V’. (Kết quả lấy 3 chữ số sau dấu phẩy)

1
20 tháng 2 2022

1)

\(m_{ddCuSO_4\left(bd\right)}=1,6.25=40\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{11,25}{250}=0,045\left(mol\right)\)

=> \(n_{CuSO_4}=0,045\left(mol\right)\)

\(C_M=\dfrac{0,045}{0,025}=1,8M\)

\(C\%=\dfrac{0,045.160}{40}.100\%=18\%\)

b)

\(m_{CuSO_4}=\dfrac{200.18}{100}=36\left(g\right)\)

\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{5,634}{250}=0,022536\left(mol\right)\)

nCuSO4 (tách ra) = 0,022536 (mol)

=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.t^o\right)}=36-0,022536.160=32,39424\left(g\right)\)

\(m_{H_2O\left(bd\right)}=200-36=164\left(g\right)\)

nH2O (tách ra) = 0,022536.5 = 0,11268 (mol)

=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.t^o\right)}=164-0,11268.18=161,97176\left(g\right)\)

\(S_{t^oC}=\dfrac{32,39424}{161,97176}.100=20\left(g\right)\)