K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3. Work in groups. Choose an environmental problem in 1 and make a presentation on the solutions to it. Use the expressions below to help you.

(Làm việc nhóm. Chọn một vấn đề môi trường trong bài 1 và trình bày các giải pháp cho vấn đề đó. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Useful expressions

Welcoming the audience and introducing the topic

(Chào khán giả và giới thiệu chủ đề)

Hi everyone.

(Chào mọi người.)

Good morning/ afternoon.

(Chào buổi sáng / buổi chiều.)

I’m here today to talk about/ discuss …

(Hôm nay tôi ở đây để nói về / thảo luận…)

I’d like to talk about …

(Tôi muốn nói về…)

Today, I’d like to share with you …

(Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với bạn…)

Introducing the first point/ idea

(Giới thiệu quan điểm/ ý tưởng đầu tiên)

Firstly, the problem can be solved by …

(Thứ nhất, vấn đề có thể được giải quyết bằng…)

The first solution is to …

(Giải pháp đầu tiên là…)

Introducing the second point/ idea

(Giới thiệu quan điểm / ý tưởng thứ hai)

My next point is …

(Điểm tiếp theo của tôi là…)

Another solution is to …

(Một giải pháp khác là…)

Finishing the presentation and thanking the audience

(Kết thúc bài thuyết trình và cảm ơn khán giả)

That concludes our presentation.

(Điều đó kết thúc bài thuyết trình của chúng tôi.)

That’s the end of our presentation today.

(Đó là phần cuối của bài thuyết trình của chúng ta ngày hôm nay.)

Thank you for listening.

(Cám ơn vì đã lắng nghe.)

Thank you for your attention.

(Cảm ơn vì sự quan tâm của bạn.)

1
10 tháng 9 2023

Good morning. Today, I’d like to share with you about the solutions to one of the most significant problems in our city - deforestation. Firstly, the problem can be solved by recycling paper, plastics, and wood products. My next point is introducing strict laws to prevent the cutting of natural forests. Another solution is to educate our friends, family, and community by sharing the deforestation facts, and its causes and effects. That’s the end of our presentation today. Thank you for your attention.

Tạm dịch:

Buổi sáng tốt lành. Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với các bạn về giải pháp cho một trong những vấn đề nổi bật nhất ở thành phố của chúng ta - nạn phá rừng. Thứ nhất, vấn đề có thể được giải quyết bằng cách tái chế giấy, nhựa và các sản phẩm từ gỗ. Giải pháp tiếp theo của tôi là đưa ra luật nghiêm khắc để ngăn chặn việc chặt phá rừng tự nhiên. Một giải pháp khác là giáo dục bạn bè, gia đình và cộng đồng của chúng ta bằng cách chia sẻ sự thật về nạn phá rừng, nguyên nhân và hậu quả của nó. Bài thuyết trình hôm nay đến đây là hết. Cảm ơn các bạn vì đã chú ý lắng nghe.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
8 tháng 9 2023

- My city is growing bigger and bigger. There is a lack of housing for low-income households.

(Thành phố của tôi ngày càng phát triển. Có tình trạng thiếu nhà ở cho các hộ thu nhập thấp.)

- The solution is to build low-price apartments.

(Giải pháp là xây chung cư giá rẻ.)

a. Read about writing problem and solution essays, then read Jane's essay again and underline the sentences she used to…(a.Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)1. explain why plastic pollution is a big problem. (giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.)2. introduce the solution. (giới thiệu giải pháp.)Writing SkillWriting problem...
Đọc tiếp

a. Read about writing problem and solution essays, then read Jane's essay again and underline the sentences she used to…

(a.Đọc về cách viết các bài tiểu luận về vấn đề và giải pháp, sau đó đọc lại bài luận của Jane và gạch chân những câu mà cô ấy đã từng…)

1. explain why plastic pollution is a big problem. (giải thích tại sao ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn.)

2. introduce the solution. (giới thiệu giải pháp.)

Writing Skill

Writing problem and solution essays

To write a problem and solution essay, you should:

1. Introduce the topic and the problem in the introduction.

Air pollution is one of the most serious problems in our town.

2. Describe the problem. Explain why the problem needs solving and give examples.

Air pollution is a serious problem because poor air quality can kill people.

Air pollution leads to global warming. This has terrible impacts on our environment, for example,...

3. Suggest a solution. Explain how it can solve the problem.

To solve this problem, we should switch to renewable energy sources.

One solution is to encourage people to use public transportation.

4. Summarize your main points in the conclusion.

We should all try to reduce air pollution and bring back the blue sky to our town.


 

1
11 tháng 9 2023

1. Plastic pollution is a big problem because it affects animals that live in the sea, and it can make humans sick, too.

(Ô nhiễm nhựa là một vấn đề lớn vì nó ảnh hưởng đến các loài động vật sống ở biển, và nó cũng có thể khiến con người bị bệnh).

2. One solution is to ban single-use plastic.

(Một giải pháp là cấm nhựa sử dụng một lần.)

11 tháng 9 2023

In my opinion, banning snacks is a good solution to trash on the street.

(Theo tôi, cấm ăn vặt là một giải pháp tốt để bỏ rác trên đường phố.)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
11 tháng 9 2023

I'm going to go to the university in Hanoi to study economic.

(Mình sẽ lên học đại học ở Hà Nội để học về kinh tế.)

I'll have my own coffee shop or clothes shop.

(Mình sẽ mở một tiệm cà phê hoặc cửa hàng quần áo.)

5 tháng 2 2023

Is this a problem in your country?

⇒Yes, this is.

 

How can we solve the problem?

⇒We can:

- We should recycle plastic into useful items.

- Do not throw garbage too much.

- Propaganda about environmental protection.

 

 

 

11 tháng 9 2023

1. I’m not sure the weather will be controlled by humans.

(Tôi không chắc là thời tiết sẽ bị điều khiển bởi con người.)

2. I agree that we will all be connected to computers so that we can think faster.

(Tôi đồng ý rằng chúng ta sẽ hoàn toàn kết nối với máy tính nên ta có thể suy nghĩ nhanh hơn.)

3. I don’t agree that only two languages will be spoken in the world (English and Chinese).

(Tôi không đồng ý rằng chỉ có hai ngôn ngữ được nói trên toàn cầu là tiếng Anh và tiếng Trung.)

4. I wouldn’t say hotels will be built on the moon.

(Tôi sẽ không nói rằng khách sạn sẽ được xây trên mặt trăng.)

11 tháng 9 2023

We decided to go to the movie theatre.

(Chúng tôi quyết định đi đến rạp chiếu phim.)

11 tháng 9 2023

loading...

loading...

The common theme in the photos is about pollution. It must be occuring in the sea. Both photos show there are much rubbish in the ocean and on the beach. One obvious difference is the picture A shows the consequence of pollution, whereas, the picture B shows how to reduce the pollution.

(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là về sự ô nhiễm. Chắc hẳn các bức tranh này được chụp ở biển. Cả hai bức tranh đều cho thấy có rất nhiều rác ở dưới biển và trên bãi biển. Một điểm khác biệt rõ ràng là bức tranh A cho thấy hậu quả của sự ô nhiễm trong khi bức tranh B cho thấy làm sao để giảm thiểu sự ô nhiễm.)

2. Work in pairs. Role – play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you.(Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong  Bài 1 và các cách biểu đạt bên dưới để giúp bạn.)Making requests(Đưa ra yêu cầu)Responding to requests(Đáp lại lời yêu cầu)- Can you tell me (more) about ...?(Bạn có thể cho...
Đọc tiếp

2. Work in pairs. Role – play similar conversations about other devices you want to buy. Use the example in 1 and the expressions below to help you.

(Làm việc theo cặp. Nhập vai các cuộc trò chuyện tương tự về các thiết bị khác mà bạn muốn mua. Sử dụng ví dụ trong  Bài 1 và các cách biểu đạt bên dưới để giúp bạn.)

Making requests

(Đưa ra yêu cầu)

Responding to requests

(Đáp lại lời yêu cầu)

- Can you tell me (more) about ...?

(Bạn có thể cho tôi biết (thêm) về …?)

- Please let me know (more) about…

(Hãy cho tôi biết (thêm) về…)

- I want/would like to know about…

(Tôi muốn biết về…)

- Sure. (Chắc chắn rồi.)

- Certainly. (Chắc chắn rồi.)

- No problem. (Không thành vấn đề)

- What can I do for you? (Tôi có thể làm gì cho bạn?)

- How can I help you? (Tôi có thể giúp bạn như thế nào?)

- Feel free to ask me if you need further information.

(Vui lòng hỏi tôi nếu bạn cần thêm thông tin.)

0