K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 4 2020

18.

Góc liên kết là góc tạo bởi 2 đoạn thẳng nối từ hạt nhân của 3 nguyên tử tham gia liên kết.

N trong NO2 lai hoá sp2, trong đó có 1 AO lai hoá dành cho e độc thân. Liên kết N=O phân cực vì O có độ âm điện lớn hơn. Hai đầu O do đó tích 2 điện δ−, từ đó đẩy xa nhau ra, khiến góc ONO lớn hơn góc sp2 (120 độ).

S trong SO2 lai hoá sp2, trong đó có 1 AO lai hoá dành cho cặp e chưa liên kết. Liên kết O=S phân cực vì O có độ âm điện lớn hơn S. Hai đầu O từ đó tích 2 điện âm δ−. Do lực đẩy của 2 đầu này cân bằng với lực đẩy của cặp e chưa liên kết (2-) nên góc OSO bằng góc sp2 (120 độ).

C trong CO2 lai hoá sp, cả 2 AO đều tham gia liên kết với O. Phân tử đối xứng, không còn e chưa liên kết nên góc OCO bằng góc sp (180 độ).

20.

Độ bội liên kết là số liên kết tạo thành giữa 2 nguyên tử trong LKHH.

9 tháng 10 2017

Đáp án: A.

19 tháng 10 2017

Đáp án B

9 tháng 9 2019

Đáp án B

(1) HCHO (X) + 1/2O2 → x t ,   M n 2 +  HCOOH (Y).

(2) C2H2 (Z) + H2O → 80 0 C H g S O 4 , H 2 S O 4  CH3CHO (G).

(3) HCOOH (Y) + C2H2 → x t ,   t 0  HCOOC2H3 (T).

(4) HCOOCH=CH2 (T) + H2O ⇄ HCOOH (Y) + CH3CHO (G).

||⇒ %O/T = 32 ÷ 72 × 100% = 44,44%

1 tháng 7 2019

Đáp án B

(1) HCHO (X) + 1/2O2 → x t : M n 2 +  HCOOH (Y).

(2) C2H2 (Z) + H2O → 80 o C H g S O 4 ,   H 2 S O 4  CH3CHO (G).

(3) HCOOH (Y) + C2H2 → x t , t  HCOOC2H3 (T).

(4) HCOOCH=CH2 (T) + H2O HCOOH (Y) + CH3CHO (G).

|| %O/T = 32 ÷ 72 × 100% = 44,44%

18 tháng 3 2019

Đáp án : D

(1) sai: tính chất hóa học phụ thuộc cả vào cấu tạo và thành phần hóa học

(4) sai: hai chất này có CTPT tổng quát khác nhau: C2H6O và CH2O2 nên ko  không thể là đồng phân của nhau.

(5) sai: khác nhau về vị trí nhóm thế  (-CH3)

(3) vẫn đúng vì 3 chất đều là anken, tính chất tương tự nhau

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

- Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O:

+ CH3COCH3

+ CH3CH2CHO

- Cách nhận biết:

Chất

CH3COCH3

CH3CH2CHO

Hiện tượng khi nhận biết bằng thuốc thử Tollens

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Hiện tượng khi nhận biết bằng Cu(OH)2/OH-

Không hiện tượng

Kết tủa đỏ gạch

- Phương trình:

CH3CH2CH=O + 2(Ag(NH3)2)OH → CH3CH2COONH4 +2Ag↓ + 3NH3 + H2O

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O