K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 8 2019
https://i.imgur.com/VektEN1.jpg
14 tháng 8 2019

Bài 1: nO2 = 0,25 (mol)

nSO2= 0,2 (mol)

PTHH: S + O2 -> SO2

=> nS = nO2 (p/ứ) = nSO2 = 0,2 (mol)

=> mS = 0,2.32= 6,4 (g)

b) nO2 (dư) = 0,25-0,2= 0,05 (mol)

=> mO2 dư = 0,05 . 32 = 1,6 (g)

Bài 1:Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)Bài 2:Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành...
Đọc tiếp

Bài 1:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Mg + HCl ->MgCl2 + H2
Nếu cho 2,4g Mg tác dụng với 3,65g HCl. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng MgCl2 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 2:
Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + H2SO4 -> Al2(SO4)3 + H2
Nếu có 5,4g nhôm tác dụng với 14,7g H2SO4. Chất nào còn dư sau phản ứng? Tính khối lượng còn dư? Tính khối lượng  Al2(SO4)3 tạo thành và thể tích khí H2 thu được (đktc)
Bài 3: 
Hòa tan hoàn toàn 3,78g với kim loại M (hóa trị III) vào dung dịch HCl thu được 4,704l khí H2 (đktc). Xác định kim loại M?
Bài 4: 
Cho sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 -> ..........+...........+O2
Tính thể tích Oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân hủy hoàn toàn 0,4 mol KMnO4
Đốt cháy 6,2g photpho trong bình chứa lượng Oxi ở trên. Tính khối lượng điphotpho pentaoxit?

 
1
2 tháng 2 2021

bạn từng câu lên sẽ dễ nhìn hơn 

2 tháng 11 2023

Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3\left(mol\right)\)

PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)

a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Al}=2.27=54\left(g\right)\)

b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=3\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=3.98=294\left(g\right)\)

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen (...
Đọc tiếp

Bài 1 : Viết PTHH phản ứng cháy của các chất sau trong oxi : H2 , Mg , Cu , S ; Al ; C và P 

Bài 2: Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic . Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau 

a. Khi có 6,4 g khí oxi tham gia phản ứng 

b. Khi có 0,3 mol cacbon tham gia phản ứng 

c. Khi đốt 0,3 mol cacbon trong bình đựng 0,2 mol khí oxi 

Bài 3: Khi đốt khí metan ( CH4 ) ; khí axetilen ( C2H2 ) , rượu etylic ( C2H6O ) đều cho sản phẩm là khí cacbonic và hơi nước . Hãy viết PTHH phản ứng cháy của các phản ứng trên 

Bài 4: Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hết : 

a. 46,5 gam photpho                                      b. 30 gam cacbon

c. 67,5 gam nhôm                                           d. 33,6 lít hidro

Bài 5: Người ta đốt cháy lưu huỳnh trong bình chứ 15g oxi . Sau phản ứng thu được 19,2 gam khí sunfuro ( SO2 ) 

a. Tính số gam lưu huỳnh đã cháy 

b. Tính số gam oxi còn dư sau phản ứng cháy 

Bài 6: Một bình phản ứng chứa 33,6 lít khí oxi (đktc) với thể tích này có thể đốt cháy :

a. Bao nhiêu gam cacbon ? 

b. Bao nhiêu gam hidro

c. Bao nhiêu gam lưu huỳnh 

d. Bao nhiêu gam photpho

Bài 7: Hãy cho biết 3 . 1024 phân tử oxi có thể tích là bao nhiêu lít ? 

Bài 8: Tính thể tích oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy 

Bài 9: Đốt cháy 6,2 gam photpho trong bình chứa 6,72 khí lít oxi (đktc) tạo thành điphotpho pentaoxi 

a. Chất nào còn dư sau phản ứng , với khối lượng là bao nhiêu ?

b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành 

 

2
7 tháng 2 2021

\(1,2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(2Mg+O_2\underrightarrow{t}2MgO\)

\(2Cu+O_2\underrightarrow{t}2CuO\)

\(S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(2,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(a,n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(b,n_C=0,3\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=13,2\left(g\right)\)

c, Vì\(\frac{0,3}{1}>\frac{0,2}{1}\)nên C phản ửng dư, O2 phản ứng hết, Bài toán tính theo O2

\(n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=8,8\left(g\right)\)

\(3,PTHH:CH_4+2O_2\underrightarrow{t}CO_2+2H_2O\)

\(C_2H_2+\frac{5}{2}O_2\underrightarrow{t}2CO_2+H_2O\)

\(C_2H_6O+3O_2\underrightarrow{t}2CO_2+3H_2O\)

\(4,a,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_P=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=38,4\left(g\right)\)

\(b,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_C=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=80\left(g\right)\)

\(c,PTHH:4Al+3O_2\underrightarrow{t}2Al_2O_3\)

\(n_{Al}=2,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=1,875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=60\left(g\right)\)

\(d,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(TH_1:\left(đktc\right)n_{H_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=24\left(g\right)\)

\(TH_2:\left(đkt\right)n_{H_2}=1,4\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=22,4\left(g\right)\)

\(5,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=0,46875\left(mol\right)\)

\(n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(0,46875>0,3\left(n_{O_2}>n_{SO_2}\right)\)nên S phản ứng hết, bài toán tính theo S.

\(a,\Rightarrow n_S=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_S=9,6\left(g\right)\)

\(n_{O_2}\left(dư\right)=0,16875\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=5,4\left(g\right)\)

\(6,a,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_C=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_C=18\left(g\right)\)

\(b,PTHH:2H_2+O_2\underrightarrow{t}2H_2O\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2}=0,75\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2}=1,5\left(g\right)\)

\(c,PTHH:S+O_2\underrightarrow{t}SO_2\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_S=1,5\left(mol\right)\Rightarrow m_S=48\left(g\right)\)

\(d,PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(n_{O_2}=1,5\left(mol\right)\Rightarrow n_P=1,2\left(mol\right)\Rightarrow m_P=37,2\left(g\right)\)

\(7,n_{O_2}=5\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=112\left(l\right)\left(đktc\right)\);\(V_{O_2}=120\left(l\right)\left(đkt\right)\)

\(8,PTHH:C+O_2\underrightarrow{t}CO_2\)

\(m_C=0,96\left(kg\right)\Rightarrow n_C=0,08\left(kmol\right)=80\left(mol\right)\Rightarrow n_{O_2}=80\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1792\left(l\right)\)

\(9,n_p=0,2\left(mol\right);n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:4P+5O_2\underrightarrow{t}2P_2O_5\)

\(\frac{0,2}{4}< \frac{0,3}{5}\)nên P hết O2 dư, bài toán tính theo P.

\(a,n_{O_2}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}\left(dư\right)=1,6\left(g\right)\)

\(b,n_{P_2O_5}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{P_2O_5}=14,2\left(g\right)\)

7 tháng 2 2021

đủ cả 9 câu bạn nhé,

13 tháng 5 2022

a) \(n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

            0,3------------------>0,15----->0,45

=> \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,15.342=51,3\left(g\right)\)

b)

PTHH: 2H2 + O2 --to-->2H2O

          0,45->0,225

=> \(V_{O_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)

=> Vkk = 5,04 : 20% = 25,2 (l)

13 tháng 5 2022

a khét đấy

19 tháng 2 2022

Cảm ơn bạn @anayuiky đã nhắc lỗi sai. Mình sửa lại ý c):

PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

Theo phương trình \(n_{KMnO_4}=n_{O_2}.2=0,25.2=0,5mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,5.\left(39+55+16.4\right)=79g\)

19 tháng 2 2022

a. \(n_{H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{11,2}{22,4}=0,5mol\)

\(n_{O_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)

PTHH:        \(2H_2+O_2\rightarrow^{t^o}2H_2O\)

Ban đầu:     0,5         0,45                     mol

Trong pứng:  0,5         0,25          0,5     mol

Sau pứng:       0          0,2            0,5      mol

\(\rightarrow M_{O_2\left(dư\right)}=n.M=0,2.32=6,4g\)

b. Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,5mol\)

\(\rightarrow m_{H_2O}=n.M=0,5.18=9g\)

c. PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)

                      0,9                                                            0,45          mol

\(\rightarrow n_{KMnO_4}=\frac{2}{1}n_{O_2}=\frac{0,45.2}{1}=0,9mol\)

\(\rightarrow m_{KMnO_4}=n.M=0,9.158=142,2g\)

   

Sau phản ứng chất nào được tạo thành vậy bạn?

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu được.b. Nếu đốt 50,4...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1

1. PTHH:      4Al    +     3O2     --->   2Al2O3

                1,2 mol       0,9 mol           0,6 mol

+ Số mol của Al:

nAl = m/M = 32,4/27 = 1,2 (mol)

+ Số mol của O2:

nO2 = V/22,4 = 21,504/22,4 = 0,96 (mol)

a. + Số mol của Al2O3:

  nAl2O3 = 1,2.2/4 = 0,6 (mol)

   + Khối lượng của Al2O3:

  mAl2O3 = n.M = 0,6.102 = 61,2 (g)

 Vậy: khối lượng của Al2O3 là 61,2 g

b. Tỉ lệ:    Al            O2

             nAl/4        nO2/3

            1,2/4       0,96/3

             0,3    <    0,32

  => O2 dư; Al hết

   + Số mol phản ứng của O2:

  nO2pư = 1,2.3/4 = 0,9 (mol)

   + Số mol dư của O2:

  nO2dư = nO2 - nO2pư = 0,96 - 0,9 = 0,06 (mol)

   + Khối lượng dư của O2:

  mO2dư = nO2dư . MO2 = 0,06 . 32 = 1,92 (g)

 Vậy: chất còn dư trong phản ứng là O2 và khối lượng dư là 1,92 g

Note: có gì không rõ trong bài làm thì hỏi mình nha 

Câu 2 và 4 bạn kiểm tra lại đề nhé, vì không có chất tạo thành thì sao tính được

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorata. Tính số milit khí oxi thu được.b. Nếu đốt 50,4...
Đọc tiếp

1. Cho 32,4 gam kim loại nhôm phản ứng với 21,504 lít khí oxi (đktc).

a. Tính khối lượng Al2O3 tạo thành.

b. Tính khối lượng chất còn dư trong phản ứng.

2. Cho 12,15 gam nhôm và một dung dịch có chứa 54 gam CuSO4.

a. Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?

b. Lọc bỏ chất rắn rồi đem cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

3. Nhiệt phân 29,4 gam kali clorat

a. Tính số milit khí oxi thu được.

b. Nếu đốt 50,4 gam sắt trong lọ đựng lượng khí oxi trên, tính khối lượng sản phẩn thu được?

c. Lấy hết Fe3O4 trên tác dụng với lượng dư Hcl theo sơ đồ sau:

Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O

Tính tổng khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dụng dịch sau.

4. Cho 8,1 gam nhôm tác dụng với dung dịch có chứa 21,9 gam HCl.

a. Sau phản ứng chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam?

b. Tính khối lượng AlCl3 thu được.

c. Khí sinh ra có thể khử được bao nhiêu gam CuO và thu được bao nhiêu gam Cu?

1
8 tháng 1 2021

a)nAl=32,4/27=1,2(mol)

 

4Al+3O2---------->2Al2O3

TPT:4.    3.          2

TB:1,2.    ?           ?(mol)

Theo phương trình và bài ra ta có:

n Al2O3=1,2×2/4=0,6(mol)

m Al2O3=0,6×102=61,2(g)