K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 6 2017

Bài 1 :

Theo đề bài ta có :

nCuSO4.5H2O=36/250=0,144 mol

ta có :

CuSO4.5H2O + H2O => DD CuSO4

Ta có: nCuSO4=nCuSO4.5H2O=0,144 mol

mdd(sau-phản-ứng)=36 + 2625 = 2661 g

=> C%dd(thu-được)=\(\dfrac{0,144.160}{2661}.100\%\approx0,866\%\)

Ta có : Vdd=\(\dfrac{m}{D}=26251=2625\left(ml\right)=2,625\left(ml\right)\)

=> CMdd(thu được)=\(\dfrac{0,144}{2,625}\approx0,055\left(M\right)\)

Vậy.....

18 tháng 3 2022

nCuSO4.5H2O=\(\dfrac{50}{250}\)=0,2 mol

→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=\(\dfrac{0,2}{0,408}=0,49M\)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=\(\dfrac{0,2.160}{440}100=7,27\%\)

18 tháng 3 2022

tk

nCuSO4.5H2O=50/250=0,2(mol)

→→nCuSO4=0,2(mol)

nH2O=0,2.5=1(mol)

mH2O=1.18=18(g)

VH2O=390+18=408(ml)

CMCuSO4=0,2/0,408=0,49(M)

mdd=50+390=440(g)

C%CuSO4=0,2.160/440.100%=7,27%

13 tháng 7 2021

undefined

27 tháng 5 2022

\(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\\ \rightarrow C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{0,3}{0,9}=\dfrac{1}{3}M\)

2) nNa=0,1(mol)

PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2

0,1_____________0,1_______0,05(mol)

- Chất tan: NaOH

mddNaOH= mNa+ mH2O - mH2= 2,3+100-0,05.2=102,2(g)

1) mC2H5OH=0,8.10=8(g)

mH2O=100.1=100(g)

mddC2H5OH=100+8=108(g)

25 tháng 4 2023

\(n_{CuSO_4}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\\ V_{ddCuSO_4}=V_{H_2O}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddCuSO_4}=\dfrac{0,05}{0,1}=0,5\left(M\right)\\ m_{H_2O}=100.1=100\left(g\right)\\ m_{ddCuSO_4}=100+8=108\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4}=\dfrac{8}{108}.100\approx7,407\%\)

6 tháng 11 2023

 

Giải thích các bước giải:

a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%

Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3

Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5

Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %

Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.

b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)

Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)

Vậy, ta có: 
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %

Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0

Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88

Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g

Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.

   
27 tháng 6 2023

\(n_{Ca}=\dfrac{5,6}{40}=0,14\left(mol\right)\\ Ca+2H_2O\xrightarrow[]{}Ca\left(OH\right)_2+H_2\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{Ca}=0,14mol\\ m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,14.74=10,36\left(g\right)\\ m_{ddCa\left(OH\right)_2}=5,6+100=105,6\left(g\right)\\ C_{\%Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{10,36}{105,6}\cdot100\%\approx9,8\%\)

27 tháng 6 2023

KL dung dịch không trừ KL H2 à em

18 tháng 4 2023

Ta có: \(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{25}{250}=0,1\left(mol\right)\)

m dd sau hòa tan = 25 + 375 = 400 (g)

\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,1.160}{400}.100\%=4\%\)