K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2020

Câu 1

- Khái niệm: Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất phản ứng.

- Chất oxi hoá ( chất bị khử ): là chất nhận electron hay là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.

- Chất khử ( chất bị oxi hoá ): là chất nhường electron hay là chất có số oxi hoá tăng sau phản ứng.

- Sự khử : là quá trình làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó.

- Sự oxi hoá : là quá trình làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó.

- Dạng oxi hóa và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa - khử của kim loại.

7. Cho biết: “Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) là điện cực mà điện thế điện cực của nó được dùng làm tiêu chuẩn để xác định điện thế điện cực của các điện cực khác. Điện thế của SHE được quy ước bằng 0V ở 25o C, dung dịch có hoạt độ H+ bằng 1, áp suất H2 bằng 1 atm. Trong mạch điện hóa, điện cực hydro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là điện cực so sánh”. Hãy trình bày nguyên...
Đọc tiếp

7. Cho biết: “Điện cực hydro tiêu chuẩn (SHE) là điện cực mà điện thế điện cực của nó được dùng làm tiêu chuẩn để xác định điện thế điện cực của các điện cực khác. Điện thế của SHE được quy ước bằng 0V ở 25o C, dung dịch có hoạt độ H+ bằng 1, áp suất H2 bằng 1 atm. Trong mạch điện hóa, điện cực hydro tiêu chuẩn được mắc vào mạch với vai trò là điện cực so sánh”. Hãy trình bày nguyên tắc xác định thế oxi hóa - khử tiêu chuẩn của các cặp oxi hóa - khử. Xác định thế của điện cực kẽm tiêu chuẩn. Ý nghĩa của thế điện cực chuẩn (hay còn gọi là thế oxi hoá-khử chuẩn)?

8. Thế nào là sự điện phân? Ứng dụng của điện phân. Điện phân với dương cực tan là gì ? Ứng dụng của điện phân với dương cực tan? Định luật Faraday: phát biểu, biểu thức.

9. Ăn mòn kim loại? Các biện pháp chống ăn mòn. Cho ví dụ

làm giúp ạ mn?

0
13 tháng 1 2016

Sản xuất công nghiệp là sản xuất với số lượng lớn, do đó cần nguyên liệu đầu vào vừa rẻ lại sẵn có trong tự nhiên là tốt nhất.

Muối ăn NaCl sẵn có trong nước biển, nên việc dùng NaCl bão hòa để điều chế Clo bằng pp điện phân sẽ thuận tiện hơn rất nhiều và chi phí rẻ hơn so với việc dùng hóa chất khác.

Mặt khác, các pp như nhiệt phân, thủy luyện, ... đều không thu được khí clo.

13 tháng 1 2016

Sản xuất công nghiệp là sản xuất với số lượng lớn, do đó cần nguyên liệu đầu vào vừa rẻ lại sẵn có trong tự nhiên là tốt nhất.

Muối ăn NaCl sẵn có trong nước biển, nên việc dùng NaCl bão hòa để điều chế Clo bằng pp điện phân sẽ thuận tiện hơn rất nhiều và chi phí rẻ hơn so với việc dùng hóa chất khác.

Mặt khác, các pp như nhiệt phân, thủy luyện, ... đều không thu được khí clo.

27 tháng 5 2017

Trong công nghiệp không dùng phản ứng oxi hóa – khử giữa các hóa chất để điều chế clo vì giá thành sản phẩm rất cao.

13 tháng 3 2017

B đúng.

26 tháng 11 2021

cho tui hỏi là tại sao b đúng đc ko

 

21 tháng 8 2018

a. Sơ đồ pin: (-) Ni-Ag (+)

Thế của cặp oxi/khử nào lớn hơn thì kim loại đó là cực dương của pin điện.

b. Epin = E (+) - E (-) = E0 Ag+/Ag - E0 Ni2+/Ni = 1,029

Các p.ứ oxi hóa - khử: b, c, e, f, g và h

Câubcefgh
Chất oxi hóaFe2O3H2O O2 KMnO4HNO3Cl2
Chất khử  CO NaFeS2  HCl  CuCl2

 

1 tháng 12 2021

Câu 1. Phản ứng nào sau đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? Xác định chất oxi hóa và chất khử trong các phản ứng oxi hóa khử đó.

(1) 2SO2 + O2 → 2SO3.

Chất khử : SO2

Chất oxi hóa: O2

(2) Fe2O3 + CO → 2FeO + CO2.

Chất khử : CO

Chất oxi hóa: Fe2O3

(3) 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O.

Chất khử : 2H2S

Chất oxi hóa:  SO2

(4) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.

Chất khử : HCl 

Chất oxi hóa:  MnO2

(5) 2H2O2 → 2H2O + O2.

Chất khử : H2O2 

Chất oxi hóa: H2O2 

(6) 2KClO3 → 2KCl + 3O2.

Chất khử : KClO3 

Chất oxi hóa: KClO3 

(7) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

Không có chất khử  và chất oxi hóa: 

(8) KOH + CO2 → KHCO3.

Không có chất khử  và chất oxi hóa: 

(9) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O.

Chất khử : Fe

Chất oxi hóa: HNO3

(10) 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe

Chất khử : Al

Chất oxi hóa: Fe2O3 

27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, thấy cathode tăng thêm 1,7 g so với ban đầu. a) Viết các phản ứng ở hai điện cực và phản ứng điện phân của quá trình điện phân dung dịch AgNO3. b) Xác định nồng độ (mol/l) của dung dịch AgNO3 ban đầu đem đi điện phân. 28. Điện phân...
Đọc tiếp

27. Điện phân 400 ml dung dịch AgNO3, điện cực trơ đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở cathode thì dừng lại. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng cathode không đổi, thấy cathode tăng thêm 1,7 g so với ban đầu. a) Viết các phản ứng ở hai điện cực và phản ứng điện phân của quá trình điện phân dung dịch AgNO3. b) Xác định nồng độ (mol/l) của dung dịch AgNO3 ban đầu đem đi điện phân.

28. Điện phân 500 g dung dịch AgNO3 10% cho đến khi lượng AgNO3 trong dung dịch giảm đi 30%. a) Mô tả quá trình điện phân dung dịch AgNO3; b) Tính khối lượng kim loại bám trên cathode.

31. Viết sơ đồ các pin tương ứng với các phản ứngsau; chỉ ra phản ứng tại anode, cathode. Zn (dd) + Cu2+ (r) à Cu (r ) + Zn2+ (dd) Ni2+ (dd) + Mg (r) à Mg2+ (dd) + Ni (r)

giúp mình với mọi người.........

0