K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 4 2020

c1

Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư thì CO2 có kết tủa nhận biết được sau đó dẫn qua dd AgNO3/NH3 thì ankin C3H4 làm xuất hiện kết tủa cuối cùng qua dd Br2 thì C3H6 làm nhạt màu còn C3H8 không có hiện tượng gì

c2Hỏi đáp Hóa học

13 tháng 5 2020

1. \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{^{as}}CH_3-CHCl-CH_3+HCl\)

2. \(CH_3-CH=CH_2+Br_2\rightarrow CH_3-CHBr-CH_2Br\)

3.\(CH_3-CH=CH_2+HBr\rightarrow CH_3-CHBr-CH_3\)

4.\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{^{t^o,xt,p}}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)

5.\(CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[^{t^o}]{^{Pd/PbCO3}}CH_2=CH_2\)

26 tháng 3 2020

a; C2H4 + H2 \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) C2H6

b; CH2=CH-CH3 + Br2 -> CH2Br-CHBr-CH3

c; CH2=CH-CH3 +HCl -> CH2Cl-CH2-CH3 và CH3-CHCl-CH3(SP chính: 2-clopropan)

d; CH2=CH-CH2-CH3 + H2O -> CH3-CH(OH)-CH2-CH3( buta-2-ol) và CH(OH)-CH2-CH2-CH3

e; nCH2=CH2 \(\underrightarrow{t^o,p,xt}\)(-CH2-CH2-)n

g; CnH2n + \(\frac{3n}{2}\)O2 -to-> nCO2 + nH2O

h;2KMnO4 + 3CH2=CH2 + 4H2O -> 2KOH + 3CH2(OH)-CH2(OH) + 2MnO2

26 tháng 3 2020

chỗ buta-2-ol chuyển thành butan-2-ol nha

Câu 1: Công thức tổng quát của anken là: A. C n H 2n ( n  2) B. C n H 2n-2 ( n  2) C. C n H 2n + 2 ( n>1) D. C n H 2n-2 ( n  1) Câu 2: Công thức tổng quát của ankin là: A. C n H 2n B. C n H 2n-2 ( n  2) C. C n H 2n + 2 ( n>1) D. C n H 2n-2 ( n  1) Câu 3: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H 2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm chất xúc tác, có thể thu được: A. butan B. isobitan C. isobutađien D. pentan Câu 4: Trong các chất dưới đây chất...
Đọc tiếp

Câu 1: Công thức tổng quát của anken là:
A. C n H 2n ( n  2) B. C

n H 2n-2 ( n  2) C. C

n H 2n + 2 ( n>1) D. C n H 2n-2 ( n  1)

Câu 2: Công thức tổng quát của ankin là:
A. C n H 2n B. C n H 2n-2 ( n  2) C. C

n H 2n + 2 ( n>1) D. C n H 2n-2 ( n  1)

Câu 3: Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H 2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm chất xúc tác, có thể
thu được: A. butan B. isobitan C. isobutađien D. pentan
Câu 4: Trong các chất dưới đây chất nào được gọi là đivinyl?
A. CH 2 = C=CH-CH 3 B. CH 2 = CH-CH= CH 2
C. CH 2 = CH- CH 2 -CH=CH 2 D. CH 2 = CH-CH=CH-CH 3
Câu 5: Nhận xét sau đây đúng?
A. Các chất có công thức C n H 2n-2 đều là ankađien
B. Các ankađien đều có công thức C n H 2n-2
C. Các ankađien có từ 2 liên kết đôi trở lên
D. Các chất có 2 liên kết đôi đều là ankađien
Câu 6: Công thức phân tử nào phù hợp với penten?
A. C 5 H 8 B. C 5 H 10 C. C 5 H 12 D. C 3 H 6
Câu 7: Hợp chất nào là ankin? A. C 2 H 2 B. C 8 H 8 C. C 4 H 4 D. C 6 H 6
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân ankin C 5 H 8 tác dụng với dd AgNO 3 / dd NH 3 tạo kết tủa
màu vàng
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 9: PVC là sản phẩm trùng hợp của :
A. CH 2 = CHCl B. CH 2 = CH 2 C. CH 2 = CH- CH= CH 2 D. CH 2 = C = CH 2
Câu 10: Cho các chất (1) H 2 / Ni,t ; (2) dd Br 2 ; (3) AgNO 3 /NH 3 ; (4) dd KMnO 4 . Etilen
pứ được với:
A. 1,2,4 B. 1,2,3,4 C. 1,3 D. 2,4
Câu 11: Ankin có CT(CH 3 ) 2 CH - C  CH có tên gọi là:
A. 3-metyl but-1-in B. 2-metyl but-3-in C. 1,2 -dimetyl propin D. 1 tên gọi khác
Câu 12: Để phân biệt axetilen và etilen ta dùng:
A. Dung dịch Br 2 B. Dung dịch KMnO 4 C. AgNO 3 /dd NH 3 D. A v à B đ úng
Câu 13: Axetilen có thể điều chế bằng cách :
A. Nhiệt phân Metan ở 1500C B. Cho nhôm cacbua hợp nước
C. Đun CH 3 COONa với vôi tôi xút D. A v à B
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hidrocacbon X thu được 2,24 lít CO 2 (đkc) và 2,7 g
H 2 O .Thể tích oxi tham gia phản ứng là:
A. 3,92 lít B. 5,6 lít C. 2,8 lít D. 4,48 lít
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 2,6g một ankin A thu được 1,8g nước. Công thức cấu tạo đúng
của A là:
A. CHC-CH 3 B. CHCH C. CH 3 -CC-CH 3 D. Kết quả khác
Câu 16: Cho 2,8 g anken X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 8 g brom. CTPT của anken
X là:
A. C 5 H 10 B. C 2 H 4 C. C 4 H 8 D. C 3 H 6
Câu 17: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm C 2 H 2 và C 2 H 4 đi qua bình dd brom dư thấy khối
lượng bình brom tăng 2,70 g. Trong 2,24 lít X có:
A. C 2 H 4 chiếm 50 % thể tích B. 0,56 lít C 2 H 4
C. C 2 H 4 chiếm 50 % khối lượng D. C 2 H 4 chiếm 45 % thể tích

Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,96 g H 2 O
và 15,4 g CO 2 . CTPT của 2 hidrocacbon là:
A. CH 4 và C 2 H 6 B. C 2 H 4 và C 3 H 6 B. C 2 H 6 và C 3 H 8 D. C 2 H 2 và C 3 H 4
Câu 19: Hòa tan 1,48 g hỗn hợp X gồm propin và 1 anken A trong dd AgNO 3 /dd NH 3 thấy
xuất hiện 4,41 g kết tủa. Nếu cũng lượng X trên qua dd brom dư thấy có 11,2 g brom phản
ứng. CTPT của A là:
A. C 3 H 6 B. C 2 H 4 C. C 5 H 10 D. C 4 H 8
Câu 20: Cho 3,12 g etin tác dụng hết với dd AgNO 3 /NH 3 dư thấy xuất hiện m g kết tủa. Giá
trị của m là: A. 2,88 g B. 28,8 g C. 14,4 g D. 6,615 g

1
22 tháng 4 2020

1/ A

2/ C

3/ A

4/ B

5/ B

6/ B

7/ A

8/ A

9/ A

10/ A

11/ A

12/ C

13/ A

14/ A

15/ B

16/ C

17/ A

18/ D

19/ B

20/ B

23 tháng 4 2020

Cám ơn

Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức C5H10 là A. 8. B. 4. C. 10. D. 6. Câu 2: Số đồng phân anekn ứng với công thức C5H10 là A. 3. B. 4. C. 10. D. 6. Câu 3: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. B. CH3-CH2-CHBr-CH3. C. CH2Br-CH2-CH2-CH3. D. CH3-CBr(CH3)-CH3. Câu 4: Anken C4H8 có bao nhiêu công thức cấu tạo khi tác dụng với dung...
Đọc tiếp

Câu 1: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức C5H10

A. 8. B. 4. C. 10. D. 6.

Câu 2: Số đồng phân anekn ứng với công thức C5H10

A. 3. B. 4. C. 10. D. 6.

Câu 3: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. B. CH3-CH2-CHBr-CH3. C. CH2Br-CH2-CH2-CH3. D. CH3-CBr(CH3)-CH3.

Câu 4: Anken C4H8 có bao nhiêu công thức cấu tạo khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

A. 2. B.3. C. 4. D. 1.

Câu 5: Cho anken CH2=CH-CH2-CH3 tác dụng với HBr. Theo quy tắc cộng Mac-cop-nhi-cop thì sản phẩm chính thu được có tên gọi là

A. 2 brom-2metylpropan. B. 1 brom-2metylpropan. C. 2 brom-butan. D. 1 brom-butan.

Câu 6: Tiến hành trùng hợp 280g Etilen trong điều kiện thích hợp thu được 14000g Polietilen. Hệ số trùng hợp là

A. 50. B. 100. C. 150. D. 200.

Câu 7: Polime (-CH2-CH(CH3) -)n là sản phẩm của phản ứng trùng hợp

A. but-1-en. B. but-2-en. C. isopropen. D. Propen.

0
Giúp mình với ạ... Câu 1: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau: (a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to) (b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2. (c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính. (d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính. (e) Trùng hợp etilen. (g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O. (h) Cho etilen...
Đọc tiếp
Giúp mình với ạ... Câu 1: Viết phương trình hóa học ứng với các trường hợp sau: (a) Cho etilen tác dụng với H2 (Ni, to) (b) Cho propilen phản ứng với dung dịch Br2. (c) Cho propilen phản ứng với dung dịch HCl. Gọi tên sản phẩm chính. (d) Cho but-1-en phản ứng H2O (H+, to). Gọi tên sản phẩm chính. (e) Trùng hợp etilen. (g) Đốt cháy anken ở dạng tổng quát. Tìm mối liên hệ giữa số mol CO2, H2O. (h) Cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4. Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất: a. Etan và etilen b. Hexan và hex-1-en Câu 3: Xác định công thức phân tử và gọi tên X trong các trường hợp sau: (a) Anken X có tỉ khối so với hiđro bằng 22. (b) Cho anken X tác dụng với dung dịch HCl thu được sản phẩm có %mCl = 55,04%. (c) Cho 8,4 gam anken X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 1M. (d) Cho 2,24 gam một anken X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thu được 8,64 gam sản phẩm cộng. (g) Cho 7 gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp trong dãy đồng đẳng của etilen tác dụng vừa đủ với dung dịch Y chứa 32 gam brom. (e) Đốt cháyhoàn toàn 3,36 lít một anken X (ở đktc) sau phản ứng thu được 13,2 gam CO2.
2
26 tháng 3 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nha bạn

26 tháng 3 2020

https://hoc24.vn/hoi-dap/question/946209.html câu 1 tương tự đây

Câu 1: Tên ankin được gọi không đúng là 2 -metyl-5-etylhex-3-in. Hãy chọn cách gọi tên lại cho đúng. A. 5-etyl-2metylhex-3-in. B. 3,6-dimetylhept-4-in. C. 2,5-dimetylhept-3-in. D. 3,6-dimetylhept-3-in. Câu 2: Số lượng đồng phân công thức phân tử C6H10 có thể tác dụng với AgNO3/NH3 là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8 Câu 3: Cho C2H2 phản ứng với Clo, sản phẩm thu được có 2 đồng phân, công thức cấu tạo của sản phẩm là A. CH2=CCl2. B....
Đọc tiếp

Câu 1: Tên ankin được gọi không đúng là 2 -metyl-5-etylhex-3-in. Hãy chọn cách gọi tên lại cho đúng.

A. 5-etyl-2metylhex-3-in. B. 3,6-dimetylhept-4-in. C. 2,5-dimetylhept-3-in. D. 3,6-dimetylhept-3-in.

Câu 2: Số lượng đồng phân công thức phân tử C6H10 có thể tác dụng với AgNO3/NH3

A. 5. B. 6. C. 7. D. 8

Câu 3: Cho C2H2 phản ứng với Clo, sản phẩm thu được có 2 đồng phân, công thức cấu tạo của sản phẩm là

A. CH2=CCl2. B. Cl-CH=CH-Cl. C. CHCl2- CHCl2. D. CH=CCl.

Câu 4: Cho axetilen phản ứng với nước, sản phẩm thu được là

A. CH2=CH-OH. B. CH3-CO-CH3. C. CH3-CHO. D. CH3-COOH.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4gam. Công thức phân tử của X là

A. C2H2. B.C3H4. C. C4H6. D.C5H8.

0
Mng giúp mk với. Mk cảm ơn ạ! Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp cần dùng 25,76 lít khí O2 (ở đktc). a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra. b. Tìm CTPT của 2 ankan và tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp. Câu 7: Viết PTHH các phản ứng xảy ra khi cho etilen, propen lần lượt tác dụng với các chất sau a. Hiđro/Ni,to b....
Đọc tiếp

Mng giúp mk với. Mk cảm ơn ạ!

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp A gồm 2 ankan đồng đẳng kế tiếp cần dùng 25,76 lít khí O2 (ở đktc).

a. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra.

b. Tìm CTPT của 2 ankan và tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi ankan trong hỗn hợp.

Câu 7: Viết PTHH các phản ứng xảy ra khi cho etilen, propen lần lượt tác dụng với các chất sau

a. Hiđro/Ni,to b. Nước brom

c. H2O/H+ d. Dung dịch KMnO4

Câu 8: Có một hiđrocacbon A là đồng đẳng của etilen. 11,2 gam hidrocacbon A có khả năng làm mất màu nước brom có chứa 32 gam brom. Tìm CTPT, viết các CTCT và gọi tên thay thế của A?

Câu 9: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các hóa chất mất nhãn: ankan, anken, ank-1-in

a. Các chất khí: etan, etilen, axetilen b. Các chất khí: metan, axetilen, propen

c. Các chất lỏng: 2,2,3-trimetylbutan, hex-1-en, hex-1-in

Bài 10: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một PTHH), ghi rõ điều kiện:

a. Metan Axetilen Etilen Etanol Etilen polietilen(P.E)

b. Canxi cacbua Axetilen vinylaxetilen butađien caosu buna(polibutađien)

c. Axetilen bạc axetilua axetilen anđehit axetic Etanol

Câu 11: Viết đồng phân ankin có CTPT sau và gọi tên

a. C3H4 b. C4H6

c. C5H8 d. C6H10

Câu 12: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất riêng biệt sau:

a. Benzen, toluen, stiren.

b. Benzen, toluen, hex-1-en, hex-1-in

Câu 13: Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình hóa học của phản ứng giữa stiren với:

a. H2O (xúc tác H2SO4) b. HBr.

c. H2 (theo tỉ lệ mol 1 : 1, xúc tác Ni).

1
26 tháng 4 2020

Chia nhỏ câu hỏi ra nhé :

Câu 1:

nO2=25,76/ 22,4=1,15 mol

Gọi x là nCO2, y là nH20

Bảo toàn ng tố C ta có: 2nCO2+nH20=2nO2

<=>2x+y=1,15. 2 (1)

mA=mC+mH

10,2=x.12+y. 2 (2)

Từ (1) (2) lập hệ Pt

-->x=0,7 , y=0,9

mCO2=0,7. 44=30,8 g

mH20=0,9. 18=16,2 g

b) nAnkan=nH20-nCO2=0,9-0,7=0,2 mol

Số C trung bình của ankan=nC/nAnkan

=0,7/0,2=3,5

-->2 ankan đó là C3H8 và C4H10

Goi a là nC3H8, b là nC4H10

Lập hệ PT: bảo toàn C: 3a+4b=0,7

bảo toàn H: 4a+5b=0,9

-->a=0,1 , b=0,1

(Hoặc biện luân: do số C trung bình là 3,5 nên nC3H8=nC4H10=0,2/ 2=0,1 mol)

%V C3H8=%V C4H10=50%

%mC3H8=0,1. (12. 3+8).100/10,2=43,14%

-->%C4H10=56,86%

Câu 2:

a.

C2H4 + H2 --to,Ni--> C2H6

C3H6 + H2 --to,Ni--> C3H8

b.

C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2

C3H6 + Br2 ---> C3H6Br2

c.

C2H4 + H2O --H+ --> C2H5OH

C3H6 + H2O --H+ --> C3H7OH

d.

3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ---> 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

3C3H6 + 2KMnO4 + 4H2O ---> 3C3H6(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

26 tháng 4 2020

Cảm ơn ad nhé!

6 tháng 12 2016

2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2

2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất

-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)

22,4

-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x

46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.

Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%

% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.

4 tháng 8 2019

2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2↑

2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2↑

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất

-Theo 2 pthh ở phần a), số mol 2 chất là 2 x = 0,100 (mol)

22,4

-Đặt số mol C2H5OH là x, số mol C3H7OH là 0,100 – x

46,0x + 60,0.(0,100 - x) = 5,30 => x = 0,0500.

Vậy % khối lượng của C2H5OH : x 100% = 43,4%

% khối lượng của C3H7OH : 56,6%.