K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 10 2021

1.A
2.B
3/C
4.D
5.A
6.C
7.B
8.C
 

30 tháng 10 2021

Bài 4 : Nhận biết các chất theo yêu cầu sau : 1/ Chỉ dùng 1 thuốc thử hãy nhận biết các lọ rắn mất nhãn sau : a/ Cu(OH)2 , Fe(OH)3 , Ba(OH)2 b/ BaCO3 , BaCl2 , Na2CO3 2/ Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng mất nhãn sau : a/ CuCl2 , Na2CO3 , Na2SO4 b/ NaOH , H2SO4 , K2SO4 , BaCl2 c/ NaCl , BaCl2 , NaNO3 d/ Cu(NO3)2 , MgSO4 , KCl

Cho các nhận định dưới đây(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử.(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn.(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm.(4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta...
Đọc tiếp

Cho các nhận định dưới đây

(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử.

(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn.

(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm.

(4). Thổi khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch natriphenolat ta thấy dung dịch xuất hiện vẩn đục sau đó trong suốt

(5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất.

(6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử.

(7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế.

(8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím.

Số nhận định đúng trong số nhận định trên là

A. 1

B. 3

C. 0

D. 2

1
12 tháng 9 2019

Chọn đáp án C

(1). Ancol bậc II là hợp chất hữu cơ phân tử chứa nhóm OH liên kết với C bậc II trong phân tử

Sai-nguyên tử C phải no thì OH đính vào mới là ancol

(2). Theo quy tắc Zai xép: Khi tách HX khỏi dẫn xuất halogen, nguyên tử halogen (X) ưu tiên tách ra cùng với H ở nguyên tử C có bậc cao hơn bên cạnh

(3). Dẫn xuất 2-brombutan khi đun nóng trong NaOH/H2O và KOH/ancol cho cùng sản phẩm

5). Sản phẩm của phản ứng (CH3)2CHCH2CH2-OH và H2SO4 là anken duy nhất

Sản phẩm có thể là ete hoặc muối (CH3)2CHCH2CH2-HSO3H

(6). Nhận biết 3 chất lỏng mất nhãn, riêng biệt butyl metyl ete; butan-1,4-diol; etylenglicol cần duy nhất một thuốc thử. Phải dùng ít nhất 2 thuốc thử (ví dụ như Cu(OH)2; Na)

(7). Trong hỗn hợp chất lỏng gồm ancol và nước tồn tại 4 loại liên kết hidro trong đó liên kết hidro giữa ancol và ancol chiếm ưu thế.

Việc liên kết nào chiếm ưu thế phải xét thêm độ rượu (thành phần thể tích ancol nguyên chất trong hỗn hợp lỏng)

(8). Để chứng minh phenol có tính axit mạnh hơn ancol ta dùng chỉ thị quỳ tím.

Phenol có tính axit nhưng không làm đổi màu quỳ tím (có thể dùng NaOH)

7 tháng 10 2018

Đáp án A

Định hướng tư giải

(01). Sai vì thu được S màu vàng.

(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.

(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.

(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.

(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)

(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).

(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.

(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2

(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).

(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).

Cho các phát biểu sau: (1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen. (2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken. (3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư. (4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2. (5). Phenol tan vô hạn...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.

(2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.

(3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.

(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.

(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.

(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.

(8). CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là:

 

A. 5   

B. 2   

C. 3      

D. 4

1
29 tháng 10 2018

Đáp án A

Định hướng tư giải

(01). Sai vì thu được S màu vàng.

(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.

(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.

(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.

(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)

(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).

(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.

(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2

(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).

(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).

Cho các phát biểu sau: (1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen. (2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken. (3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư. (4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2. (5). Phenol tan vô hạn...
Đọc tiếp

Cho các phát biểu sau:

(1). Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa đen.

(2). Tách nước (xúc tác H2SO4 đặc, 1700C ) các ancol no, đơn chức, mạch hở, bậc một, số C lớn hơn 1 đều có thể cho sản phẩm là anken.

(3). Với các chất NaNO3, Al, Zn, Al2O3, ZnO có 4 chất tan hết trong dung dịch NaOH dư.

(4). Trong công nghiệp người ta sản xuất H2S bằng cách cho S tác dụng với H2.

(5). Phenol tan vô hạn trong nước ở 660C.

(6). Phenol có lực axit mạnh hơn ancol etylic.

(7). Tất cả các ancol no, đơn chức, bậc một đều có thể tách nước cho anken.

(8). CH3COOCH=CH2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(9). Các este đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

(10). Gly-Gly-Ala-Val có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là:

A. 5                             

B. 2                             

C. 3                             

D. 4

1
14 tháng 4 2018

Giải thích: 

Định hướng tư giải

(01). Sai vì thu được S màu vàng.

(02). Sai ví dụ (HO-CH2)3-C-CH2-OH.

(03). Sai cả 5 chất đều có thể tan được.

(04). Sai trong công nghiệp người ta không sản xuất H2S.

(05). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11)

(06). Đúng theo tính chất của phenol (SGK lớp 11).

(07). Sai ví dụ CH3OH không thể tách cho anken.

(08). Đúng vì có thể tác dụng với O2 và H2

(09). Đúng theo tính chất của este (SGK lớp 12).

(10). Đúng theo tính chất của peptit (SGK lớp 12).

Đáp án A

13 tháng 7 2018

Đáp án D

Đun nóng với H2SO4 Z cho 1 olefin nên Z có thể là C2H5OH hoặc C3H7OH.

+Nếu Z là C3H7OH thì Y là C6H13OH.

Loại phương án này vì tổng số nguyên tử cacbon trong X và Y đã lớn hơn 8

+Nếu Z là C2H5OH thì Y là C4H9OH.

Thỏa mãn điều kiện tạo 2 đồng phân cấu tạo khi công thức cấu tạo của Y là CH3-CH(OH)-CH2-CH3 

Vậy công thức X là CH3CH2
OOC-COOCH(CH3)CH2CH3

24 tháng 12 2018

Chọn đáp án B

35,34 gam X + 1,595 mol O2 → ? CO2 + 22,14 gam H2O.

Bảo toàn khối lượng có:

 nCO2 = 1,46 > nH2O 

có chứa este ≥ 2 chức.

Do Y gồm các axit mạch không phân nhánh 

chứa tối đa 2 chức.

Lại có Z chỉ chứa tối đa 2 chức 

este mạch hở chỉ chứa tối đa 2 chức

X gồm hỗn hợp các este no, mạch hở, đơn chức hoặc 2 chức.

Bảo toàn nguyên tố oxi: 

nO/X = 1,46 × 2 + 1,23 – 1,595 × 2 = 0,96 mol 

→ nCOO = 0,48 mol.

Ta có: 

nCO2 – nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.

Áp dụng: 

nCO2 – nH2O = neste 2 chức = 0,23 mol 

→ neste đơn chức = 0,48 – 0,23 × 2 = 0,02 mol.

Z gồm 2 ancol có dạng CnH2n+2O và CnH2n+2O2 (n ≥ 2).

Đặt nCnH2n+2O = x; nCnH2n+2O2 = y 

→ 0,48 ÷ 2 < x + y < 0,48

 → 0,24 < x + y < 0,48

Lại có: 

mZ = (x + y).(14n + 2) + 16x + 32y = 17,88

 → (x + y).(14n + 2) = 10,2

→ 14n + 2 = 10,2 ÷ (x + y)

  10,2 ÷ 0,48 < 14n = 2 < 10,2 ÷ 0,24

1,375 < n < 2,9 

2 ancol là C2H6O và C2H6O2.

→ x + 2y = 0,48; 46x + 62y = 17,88

  x = 0,2 mol; y = 0,14 mol.

Quy Y về HCOONa, (COONa)2, C2 với số mol là a, b và c.

Bảo toàn khối lượng: 

mY = 35,34 + 0,48 × 40 – 17,88

 = 36,66 = 68a + 134b + 14c

Bảo toàn nguyên tố Cacbon: 

a + 2b + c + 0,2 × 2 + 0,14 × 2 = 1,46

nCOO = a + 2b = 0,48. 

Giải hệ có: a = c = 0,3 mol; b = 0,09 mol.

ghép vừa đủ 1 CH2 cho HCOONa 

2 muối là CH3COONa và (COONa)2.

este đơn chức là CH3COOC2H5 

%meste đơn chức = 0,02 × 88 ÷ 35,34 × 100% = 4,98%.

9 tháng 4 2017

Đáp án C

Bảo toàn khối lượng => nCO2 = 1,46

Bảo toàn O => nO(X) = 0,96

=> nNaOH = 0,48

Ancol là R(OH)n (0,48/n mol)

=> R + 17n = 17,88n/0,48 => R = 20,25n

Do 1 < n < 2 nên 20,25 < R < 40,5

Hai ancol cùng C nên ancol là C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)

Do các muối mạch thẳng nên este không quá 2 chức.

n este 2 chức = nCO2 - nH2O = 0,23nNaOH = nEste đơn + 2nEste đôi

=> neste đơn chức = nNaOH - 0,23 . 2 = 0,02

nEste đôi = nA(COOC2H5) + n(BCOO)2C2H4

=> nA(COOH)2 = nA(COOC2H5) = 0,23 - 0,14 = 0,09

nNaOH = 2nA(COOH)2 + nBCOOH

=> nBCOOH = nNaOH - 0,09.2 = 0,3

Bảo toàn khối lượng:

m muối = 0,3(B + 67) + 0,09(A + 134) = 36,66

=> 10B + 3A= 150

=> A = 0 và B = 15 là nghiệm duy nhất.

Vậy các axit, ancol tạo ra 3 este gồm:

   - C2H5OH (0,2 mol) và C2H4(OH)2 (0,14 mol)

   - CH3COOH (0,3 mol) và HOOC-COOH (0,09 mol)

Vậy các este trong X là:

C2H5-OOC-COO-C2H5: 0,09

CH3-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,14

CH3-COO-C2H5: 0,02 => %CH3COOC2H5 = 4,98%

A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu...
Đọc tiếp

A, B, C là ba ancol no, đơn chức, bậc 1, mạch hở (MA < MB < MC), D là axit cacboxylic không no (có một liên kết C = C), ba chức, mạch hở, E là este mạch hở tạo bởi A, B, C và D. Đốt cháy hoàn toàn 26,86 gam hỗn hợp T gồm A, B, C, D, E bằng 1,425 mol khí oxi vừa đủ thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 ít hơn số mol H2O là 0,03 mol. Lấy 26,86 gam T cho tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp ancol. Cho toàn bộ lượng ancol trên tác dụng với K dư thấy có 0,18 mol khí H2 bay ra. Mặt khác, oxi hóa hoàn toàn lượng ancol trên bằng CuO (chỉ tạo thành anđehit) rồi đem lượng anđehit trên phản ứng hoàn toàn với AgNO3/NH3 dư thu được 129,6 gam Ag. Biết rằng trong D không có cacbon nào có nhiều hơn 1 nhóm -COOH đính vào. Phần trăm khối lượng của D có trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 23,32%.

B. 26,53%.

C. 18,15%.

D. 22,56%.

1
12 tháng 12 2019

Chọn đáp án D.

Quy đổi hỗn hợp T tương đương với hỗn hợp gồm CnH2n+2O (x mol); CmH2m-6O6 (y mol).
n C O 2 = a n H 2 O = a + 0 , 03 → B T K L 26 , 86 + 32.1 , 425 = 44 a + 18. a + 0 , 03

⇒ a = 1 , 16

→ B T N T  O x + 6 y = 2.1 , 16 + 0 , 03 + 1 , 16 − 2.1 , 425 = 0 , 66   m o l       1

14 n + 18 x + 14 m + 90 y = 26 , 86   g ⇒ 14. n x + m y + 18 x + 90 y = 14.1 , 16 + 18 x + 90 y = 26 , 86       2

Từ (1) và (2) suy ra:  x = 0 , 24 y = 0 , 07
Ancol + K dư:  ∑ n a n c o l = 3 n e s t e + n a n c o l = 2 n H 2 = 2.0 , 18 = 0 , 36   m o l
n e s t e = 0 , 36 − 0 , 24 3 = 0 , 04   m o l ⇒ n a x i t = 0 , 07 − 0 , 04 = 0 , 03   m o l

Ancol + AgNO3/NH3 dư:  n A g = 129 , 6 108 = 1 , 2 m o l ⇒ 2 < n A g ∑ n a n c o l = 1 , 2 0 , 36 < 4
Þ Chứng tỏ A là CH3OH, kí hiệu ancol B, C là RCH2OH

⇒ ∑ n a n c o l = n C H 3 O H + n R C H 2 O H = 0 , 36   m o l n A g = 4 n C H 3 O H + 2 n R C H 2 O H = 1 , 2   m o l ⇒ n C H 3 O H = 0 , 24   m o l n R C H 2 O H = 0 , 12   m o l

Vậy T gồm:  C H 3 O H : 0 , 24 − 0 , 04 = 0 , 2   m o l R C H 2 O H : 0 , 12 − 0 , 04.2 = 0 , 04   m o l a x i t : 0 , 03   m o l e s t e : 0 , 04   m o l

Bảo toàn nguyên tố C:  0 , 2.1 + 0 , 04. C B , C + 0 , 04. C D + 1 + 2 C B , C + 0 , 03. C D = 1 , 16

⇒ 0 , 12 C B , C + 0 , 07 C D = 0 , 92

C B , C > 2 ⇒ C D < 0 , 92 − 0 , 12.2 0 , 07 = 9 , 7   m à  C D ≥ 8

⇒ C D = 8 C D = 9 ⇒ D : C 8 H 10 O 6 D : C 9 H 12 O 6 ⇒ % m D = 202.0 , 03 26 , 86 .100 % = 22 , 56 % % m D = 216.0 , 03 26 , 86 .100 % = 24 , 13 %

18 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol)

n H 2 = x 2 + a 2 y = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 4 , 9 98 = 0 , 05   m o l n C O 2 = n x + m y = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6   m o l n H 2 O = ( n + 1 ) x + ( m + 1 ) y = 14 , 4 18 = 0 , 8   m o l ⇒ x + y = 0 , 2   m o l ⇒ x = 0 , 1 ⇒ 0 , 1 2 + a 2 . 0 , 1 = 0 , 2 ⇒ a = 3 .

0,1n + 0,1m = 0,6  n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5

Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D)

m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 92.0 , 1 = 9 , 2   g m C 3 H 7 O H = 60.0 , 1 = 6   g ⇒ % m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 60 , 53 % % m C 3 H 7 O H = 39 , 47 %