Có 3 lọ không nhãn.mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau:HCL,NaOH,NaCL.Chỉ cần dùng thêm 1 hoá chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
số mol CuO là: \(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(g\right)\)
khối lượng chất tan \(H_2SO_4\text{ là: }\)
\(m_{H_2SO_4}=n_{H_2SO_4}\cdot M_{H_2SO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
nồng độ phần trăm dung dịch \(H_2SO_4\text{ là: }\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{19,6}{150}\cdot100\%\approx13,07\%\)

Mol của kim loại Al: N al= 5.4:27=0,2(mol)
PTHH: Al+HCl->H2+AlCl3.
a) Nồng độ mol: Cm HCl= 0,2 : 0,15= ( xấp xỉ) 1,33(M)
b) V khí H2= 0,2 x 24,79= 4,958 (l)

PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Gọi: nHCl = a (mol)
Theo PT: nH2O = 1/2nHCl = 1/2a (mol)
Theo ĐLBT KL, có: m oxit + mHCl = m muối + mH2O
⇒ 20,8 + 36,5a = 29,05 + 1/2a.18
⇒ a = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,5}=1,2\left(M\right)\)

a, \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
b, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgSO_4}=n_{H_2}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgSO_4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
c, \(V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)
a) Mg+H2SO4→MgSO4+H2Mg+H2SO4→MgSO4+H2
nMg=2,424=0,1(mol)nMg=2,424=0,1(mol)
nH2=nMg=0,1(mol)nH2=nMg=0,1(mol)
VH2=0,1.22,4=2,24(l)VH2=0,1.22,4=2,24(l)
b) nH2SO4=nMg=0,1(mol)nH2SO4=nMg=0,1(mol)
mddH2SO4=0,1.98.10010=98(g)mddH2SO4=0,1.98.10010=98(g)
c) nMgSO4=nMg=0,1(mol)nMgSO4=nMg=0,1(mol)
mMgSO4=0,1.120=12(g)mMgSO4=0,1.120=12(g)
mdd=2,4+98−0,1.2=100,2(g)

a. Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
0,2 0,4 0,2 0,2
số mol của Zn: \(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
b. thể tích khí H2 thoát ra: V = 24,79n = 24,79 x 0,2 = 4,958 (L)
c. khối lượng muối tạo thành:
\(m_{ZnCl_2}=n_{ZnCl_2}\cdot M_{ZnCl_2}=0,2\cdot136=27,2\left(g\right)\)

a; \(4Na+O_2\overset{t_0}{\rightarrow}2Na_2O\)
0,4 0,1 0,2
số mol Na: \(n_{Na}=\dfrac{m_{Na}}{M_{Na}}=\dfrac{9,2}{23}=0,4\left(mol\right)\)
số mol O2: \(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{24,79}=\dfrac{4,958}{24,79}=0,2\left(mol\right)\)
lập tỉ lệ: \(\dfrac{n_{Na}}{4}=\dfrac{0,4}{4}< \dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,2}{1}\) (O2 dư tính theo Na)
\(m_{\text{dư}}=m_{\text{ban đầu}}-m_{\text{phản ứng}}=0,2\cdot32-0,1\cdot32=3,2\left(g\right)\)
vậy O2 dư và dư 3,2g
b; khối lượng sản phẩm thu được là:
\(m_{Na_2O}=n_{Na_2O}\cdot M_{Na_2O}=0,2\cdot62=12,4\left(g\right)\)

Phản ứng giữa đinh sắt (Fe) và dung dịch HCl (axit clohydric) được mô tả bằng phương trình phản ứng như sau:
Phản ứng này là một phản ứng hóa học giữa kim loại sắt và axit clohydric. Khi nồng độ của dung dịch HCl tăng, số lượng mol HCl có sẵn để phản ứng với sắt cũng tăng lên, làm tăng tốc độ phản ứng.
Trong các dung dịch HCl mà bạn đã liệt kê (0,3M; 0,5M; 0,6M; 1M), dung dịch có nồng độ cao nhất là 1M. Theo quy luật động học, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn trong dung dịch có nồng độ axit cao hơn vì có nhiều phân tử HCl hơn để phản ứng.
**Kết luận:** Phản ứng xảy ra nhanh hơn ở dung dịch có nồng độ HCl là 1M.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa đỏ: HCl
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ không đổi màu: NaCl
- Dán nhãn.
hcl đổi màu quỳ tím thành đỏ
Naoh đổi màu quỳ tím thành XAnh
Nacl làm quỳ tím không chuyển màu