K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

His sister has small white teeth and thin lips.

15 tháng 9 2018

his sister has small white teeth and thin lips

Linda is taking part in a cooking competion on this Sunday

15 tháng 9 2018

Vượt quá số ký tự tối đa

5000/5000

79 ký tự trên 5000 tối đa:

DỊCH KHÁC

yết định trực tiếp đến sự tồn vong của doanh nghiệp sản xuất TĂCN trong nước.

Before the series of violations in the use of additives / banned substances of production enterprises were detected and processed over time, on November 16, 2015, the Ministry of Agriculture and Rural Development has issued Circular No. 42/2015 / TT-BNNPTNT Promulgating the list of chemicals and antibios banned from import, production, trading and use in livestock feeds and poultry in Vietnam.

05 kinds of substances added to the list of substances banned in the production of animal feed include: Vat Yellow 1, Vat Yellow 2, Vat Yellow 3 and Vat Yellow 4 or also known as "yellow box". Auramine, also known as yellow 2 - used in textile dyeing technology is also added to this list.


Residuals of "yellowing" in foods are ly to harm consumers, however, this type of substance is still used by some manufacturers to use surreptitiously for profit.

Vat Yellow is the name of a group of chemicals commonly used in the manufacture of paper and textiles (dyed yellow fibers, fabrics, wool, cotton ...). It is recommended only for use in industry, absolutely not used in food or as an additive in animal or human food.

The TAC production company uses yellowing agent to make yellow color for the bran, cheating the user's taste when choosing because of the high corn. When feeding chickens this type of bran will give a beautiful yellow color to the chicken skin.

According to anthracquinone, a pest of poultry meat can cause cancer in both humans and animals. Symptoms have been reported in humans with anthraquinone infection, including nausea, diarrhea, liver and kidney damage, and coma.

The use of toxic and residual additives of these substances in the product is ly to affect the health of consumers. However, for the sake of profitability, some businesses still seek to mix the additives / banned substances into the product.

So, how to distinguish and clarify TAC products with or without containing 1/27 of additives / banned substances in the list?VinaCert's conformity testing, testing and certification services will help you answer this question, bringing fairness to the manufacturing, processing / trading companies and users of VinaCert. this product.


Technician working on UHPLC system


VinaCert's testing laboratories have enough human resources and equipment to perform the analysis of animal feed ingredients such as protein, fat, amino acid, fatty acid , vitamins, energy value, digestibility, ... Analysis of trace elements and heavy metals; Analysis of antioxidants (BHT, Ethoxyquin, ...);Testing antibios, chemicals banned or restricted use in animal feed such as Chloramphenicol, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline, ...; Analysis of mycotoxins (Aflatoxin, Zearealenone, ...).

VinaCert's technical analysis, testing and certification methods comply with Vietnamese technical regulations.

Based on VinaCert's capacity, on May 12, 2014, Department of Animal Husbandry - Ministry of Agriculture and Rural Development issued Decision 98 / QD-CN-TAC specifying VinaCert as the certificate of animal feed standard designation.: 01-0010-BNN.

On 11/07/2014, Department of Livestock Production - Ministry of Agriculture and Rural Development issued Decision No. 206 / QD-CN-TAC to designate laboratories under VinaCert as animal feed testing laboratory, designation code: LAS-NN 01.

On 05/05/2015, Department of Animal Husbandry - MARD issued Decision No. 211 / QĐ-CN-TAC for VinaCert to certify the conformity of quality of animal feeds for export, - The decision's validity is 2 years from 5/5/2015.

VinaCert is pleased to help you prove to the breeders in parular and the market in general that the product. The products are sold on the market of enterprises to ensure the safety of used animals, as well as the users of food products are raised by the company's TAC. As a result, the product will have more competitive opportunities, find a place in the market thanks to the belief of customers.


After TPP officially comes into force, testing and certification of product conformity becomes more and more important to domes TAC producers.


Ensuring and transparency of product quality through testing and certification of product conformity contributes to the protection of public health in general through the production of safe products and safe food products. This is also a tool, the basis for state management agencies to control the quality of products on the market circulation.

On the other hand, after the TPP agreement comes into effect, the test to prove product quality and certification of conformity is more important to affirm the reputation and brand of the business. This q

dịch

Trước hàng loạt những sai phạm trong sử dụng phụ gia/ chất cấm của doanh nghiệp sản xuất TĂCN được phát hiện và xử lý thời gian qua, ngày 16/11/2015, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư số 42/2015/TT-BNNPTNT Ban hành Danh mục bổ sung hóa chất, kháng sinh cấm nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng trong thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm tại Việt Nam.

05 loại chất được bổ sung vào danh mục các chất cấm sử dụng trong sản xuất thức ăn chăn nuôi gồm: Vat Yellow 1, Vat Yellow 2, Vat Yellow 3 và Vat Yellow 4 hay còn gọi là “vàng ô”. Chất Auramine hay còn được gọi là màu vàng 2 - sử dụng trong công nghệ dệt nhuộm cũng được bổ sung vào danh mục này.


Tồn dư chất “vàng ô” trong thực phẩm có khả năng gây hại cho người tiêu dùng, tuy nhiên, loại chất này vẫn được một số doanh nghiệp sản xuất TĂCN lén lút sử dụng vì mục đích lợi nhuận.

Vat Yellow là tên gọi của một nhóm hóa chất được sử dụng phổ biến trong sản xuất giấy và công nghiệp dệt (nhuộm màu vàng sợi nhân taọ, vải, len, cotton...). Chất này được khuyến cáo chỉ dùng trong công nghiệp, tuyệt đối không được dùng trong thực phẩm hoặc làm phụ gia trộn vào thức ăn cho người và động vật.

Doanh nghiệp sản xuất TĂCN sử dụng chất vàng ô nhằm tạo màu vàng cho cám, đánh lừa cảm quan người dùng khi lựa chọn vì cho rằng thức ăn có nhiều ngô. Khi cho gà ăn loại cám này sẽ tạo màu vàng đẹp mắt cho da gà.

Vàng ô thuộc nhóm anthraquinone, các phân tích khoa học cho thấy, thịt gia cầm có tồn dư chất này có thể gây ung thư ở cả người và vật nuôi. Các triệu chứng đã được ghi nhận trên người khi bị nhiễm các anthraquinone gồm: nôn, tiêu chảy, tổn thương gan, thận, gây hôn mê...

Việc sử dụng những phụ gia độc hại và tồn dư của những chất này trong sản phẩm có khả năng gây ảnh hưởng đến sức khoẻ người tiêu dùng. Tuy nhiên, vì mục đích lợi nhuận, một số doanh nghiệp vẫn tìm cách phối trộn các phụ gia/ chất cấm vào sản phẩm.

Vậy, làm thế nào để phân biệt và làm rõ sản phẩm TĂCN có hay không chứa 1/27 phụ gia/ chất cấm trong danh mục? Các phương pháp thân tích, thử nghiệm và dịch vụ chứng nhận hợp quy của VinaCert sẽ giúp Quý khách trả lời câu hỏi này, mang lại sự công bằng cho doanh nghiệp sản xuất, gia công/ kinh doanh TĂCN và người sử dụng các sản phẩm này.


Kỹ thuật viên thao tác trên hệ thống sắc ký lỏng siêu cao áp UHPLC


Phòng thử nghiệm của VinaCert có đủ nguồn lực về con người, trang thiết bị để thực hiện phân tích thành phần các chất trong thức ăn gia súc, nguyên liệu thức ăn gia súc/ thủy sản như đạm, béo, amino acid, acid béo, vitamin, giá trị năng lượng, khả năng tiêu hoá,… Phân tích các nguyên tố vi lượng và các kim loại nặng; Phân tích các chất chống oxi hoá (BHT, Ethoxyquin,…); Kiểm nghiệm các chất kháng sinh, hoá chất cấm hoặc hạn chế sử dụng trong thức ăn gia súc như Chloramphenicol, Tylosin, Malachite green, Lincomycin, Tetracycline,…; Phân tích các độc tố vi nấm (Aflatoxin, Zearealenon,…).

Các phương pháp phân tích, thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm TĂCN của VinaCert tuân thủ theo quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam.

Căn cứ năng lực của VinaCert, ngày 12/05/2014, Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT ra Quyết định số 98/QĐ-CN-TĂCN chỉ định VinaCert là Tổ chức chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi, mã số chỉ định: 01-0010-BNN.

Ngày 11/07/2014, Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT ra Quyết định số 206/QĐ-CN-TĂCN chỉ định phòng thử nghiệm thuộc VinaCert là Phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, mã số chỉ định: LAS-NN 01.

Ngày 05/05/2015, Cục Chăn nuôi – Bộ NN&PTNT ra Quyết định số: 211/QĐ-CN-TĂCN chỉ định VinaCert là tổ chức chứng nhận sự phù hợp chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm xuất khẩu, nhập khẩu - thời hạn hiệu lực của Quyết định là 2 năm kể từ ngày 5/5/2015.

Đáp lại sự tin tưởng chỉ định thực hiện thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm TĂCN của cơ quan quản lý nhà nước, VinaCert hân hạnh đồng hành giúp Quý khách chứng minh với người chăn nuôi nói riêng và thị trường nói chung rằng sản phẩm TĂCN lưu hành trên thị trường của doanh nghiệp đảm bảo an toàn cho vật nuôi sử dụng, cũng như người sử dụng các sản phẩm thực phẩm được chăn nuôi bằng TĂCN của doanh nghiệp. Nhờ đó, sản phẩm sẽ có nhiều cơ hội cạnh tranh hơn, tìm được chỗ đứng trên thị trường nhờ có được niềm tin của khách hàng.


Sau khi Hiệp định TPP chính thức có hiệu lực, thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm càng trở nên quan trọng với doanh nghiệp sản xuất  TĂCN trong nước


Đảm bảo và minh bạch chất lượng sản phẩm thông qua thử nghiệm và chứng nhận hợp quy sản phẩm góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng nói chung thông qua việc doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm TĂCN an toàn, thực phẩm an toàn. Đây cũng là công cụ, căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước kiểm soát chất lượng sản phẩm TĂCN lưu hành trên thị trường.

Mặt khác, sau khi hiệp định TPP có hiệu lực, việc thử nghiệm nhằm chứng minh chất lượng sản phẩm và chứng nhận hợp quy càng có ý nghĩa quan trọng nhằm khẳng định uy tín và thương hiệu của doanh nghiệp. Điều này qu

15 tháng 9 2018

một người thử thức ăn vật nuôi làm nghề thử đồ ăn cho thú cưng

14 tháng 9 2018

country : nước 

fire : lửa 

ice: băng

land : đất 

14 tháng 9 2018

Nước (n) water

Lửa    (n) fire

Băng   (n) bump

Đất       (n) land

14 tháng 9 2018

E - D - F - H - A - G - C - B

10 tháng 10 2021

C-H-F-D-A-G-E-B                                                                                                                                                                                                    Đáp án đấy nhé :)

14 tháng 9 2018

TRẢ LỜI 

dịch nghĩa ;

You are very good

Bạn rất tốt

14 tháng 9 2018

Trả lời

Bạn rất là tốt

Hok tốt nha

14 tháng 9 2018

1.Jane enough old to isn't stay alone at home.

2. What are you going to do next weekend ?

3.She has a long traight black hair 

5. In the kitchen there was a large around wooden table

6.  What an awful  house !
Mình ko chắc chắn lắm ở câu 3 mong bạn suy nghĩ kĩ và kiểm tra lại ạ ! Mong bạn xem xét ! 

13 tháng 9 2018

Head

Đúng ko

K mk nhé

*Mio*

13 tháng 9 2018

Từ đó là: 

HEAD 

có nghĩa là :

Cái đầu 

13 tháng 9 2018

3 giờ trước (13:17)

Chuyển câu với nghĩa tương đương :

1 . It is a three - hour drive from Tuyen Quang to Ha Noi .

--> It takes  three hours to drive from Tuyen Quang to Ha Noi .

2." Let's go to the sea " Minh says .

--> Minh suggests going yo the sea .

3. My brother used to play badminton when he was young .

--> My brother doesn't play badminton .

4. Lyli thinks going to the park is better than playing computer games at home .

--> Lyli prefers going to the park to playing the computer games at home .

5. He couldn't find his favourite book at the library .

--> He wasn't able  to find his favourite book at the library .

13 tháng 9 2018

1 It takes me three-hour to drive from Tuyen Quang to Ha Noi

2 Minh suggests going to the sea

3 My brother doesn't play badminton 

4 Lyli prefer going to the park to playing computer game

5 He was able to find his favourite book at the library

13 tháng 9 2018

is

is

has

goes

Mình chỉ biết tới đó thôi

13 tháng 9 2018

Nien (be) _is__ Hoa's nesxt-door neighbor in Hue. She (be) is_ very beautiful. She (have)  _has__ big brown eyes and a lovely smile. Last week, she (go) _went__ to Ha Noi (visit) _visited__ Hoa. They (travel) _traveled__ around the city and (see) _saw__ a lot of interesting places. Nien (think) _thought__ Ha Noi (be) _was__ is a beautiful but also noisy and busy, so she (not ) _dis__ (live) __lived_ there.