các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng :
A.Mg,Zn,Al
B.Mg,Fe,Ag
C.Zn,Pb,Au
D.Na,Mg,Zn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
đơn chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí HIĐRO là:
A.đồng
B.photpho
C.magie
D.thủy ngân
\(2CuO+C\rightarrow^{t^o}2Cu+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(n_{CO_2}=\frac{5,5}{44}=0,125mol\)
\(n_{Cu}=2n_{CO_2}=0,25mol\)
\(m_{Cu}=0,25.64=16g\)
\(n_C=n_{CO_2}=0,125\)
\(m_C=0,125.12=1,5g\)
1. Bảng hóa trị một số nguyên tố hóa học.
Số proton | Tên Nguyên tố | Nguyên tử khối |
---|---|---|
20 | Canxi | 40 |
24 | Crom | 52 |
25 | Mangan | 55 |
26 | Sắt | 56 |
a) \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học phản ứng
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
1 : 1 : 1 : 1
0.2 0,2 0,2
mol mol mol
=> \(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{ZnSO_4}=n.M=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) Ta có \(C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=24,5\%\)
=> \(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100\%}=\frac{24,5\%.200}{100\%}=49\left(g\right)=m_{H_2SO_4}\)
=> \(m_{H_2O}=151\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{49}{98}=0,5\)(mol)
Dễ thấy \(\frac{n_{Zn}}{1}< \frac{n_{H_2SO_4}}{1}\)
=> H2SO4 dư 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
=> \(m_{H_2SO_4\text{ dư }}=n.M=0,3.98=29,4\left(g\right)\); \(m_{H_2SO4\text{ tham gia}}=n.M=0,2.98=19,6\)(g)
Áp dụng đinhk luật bảo toàn khối lượng
=> \(m_{H_2SO_4}+m_{Zn}=m_{ZnSO4}+m_{H_2}\)
=> \(m_{H_2}=m_{H_2SO_4}+m_{Zn}-m_{ZnSO_4}=19,6+13-32,2=0,4\left(g\right)\)
=> \(m_{saupư}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2SO_4\text{ dư}}+m_{H_2O}-m_{H_2}=32,2+29,4+151-0,4=232,2\left(g\right)\)
=> \(C\%_{H_2SO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{sau\text{ pư}}}.100\%=\frac{29,4}{232,2}.100\%=12,66\%\)
\(C\%_{ZnSO_4}=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\frac{32,2}{232,2}.100\%=13,87\%\)
\(nC_2H_4=\frac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow2CO_2+2H_2O\)
\(nO_2=3nC_2H_4=0,45mol\)
\(\rightarrow VO_2=0,45.24,79=11,1555l\)
- Cho dd H2SO4 loãng lần vào các mẫu thử:
+ Mẫu có khí thoát ra có có kết tủa trắng là Ba
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
+ Mẫu có khí thoát ra và dung dịch muối thu được có màu trắng xanh là Fe
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
+ Mẫu không tan là Ag
+ 2 mẫu còn lại cùng có khí không màu thoát ra là Al và Mg
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑
- Lấy một lượng dư kim loại Ba (đã nhận biết được ở trên) nhỏ vài giọt dd H2SO4 loãng đến sẽ xảy ra phản ứng
Ba + H2SO4 → BaSO4↓ + H2↑
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Lọc bỏ kết tủa BaSO4↓ ta thu được dd Ba(OH)2
- Cho Ba(OH)2 lần lượt vào 2 mẫu thử chưa nhận biết được là Mg và Al
+ Kim loại nào thấy khí thoát ra là Al
2Al + 2H2O + Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 2H2↑
+ Kim loại nào không có hiện tượng gì là Mg
⇒ Vậy sẽ nhận ra được cả 5 kim loại
các kim loại tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2 tạo thành kim loại đồng :
A.Mg,Zn,Al
B.Mg,Fe,Ag
C.Zn,Pb,Au
D.Na,Mg,Zn
C.Zn,Pb,Au