Tìm đồng nghĩa trong các câu sau
a,Đi bộ thì khiếp Hải Vân
Đi thuyền thì sợ sóng thần Hang Dơi
B, Nhớ ngày đông giá rét
Những lá vàng bay xa
Thân cây gầy lạnh buốt
Đứng giữa trời mưa sa.
Đặt câu với nhứng từ đồng nghĩa vừa tìm được
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)Các bạn nam đang chơi đá banh,các bạn nữ đang chơi nhảy dây.
b)Do trời mưa nên bọn em đi học muộn.
c)Mẹ bảo sao thì con làm vậy
a) Câu đặc biệc là: "Và lắc. Và xóc."
b) Tác dụng: Liệt kê ,thông báo về sự tồn tại của hiện tượng
Trong nguyên tác chữ Hán, bài thơ có hai trường hợp tác giả sử dụng điệp ngữ :
– Câu thứ nhất : ” Tẩu lộ tài tri tẩu lộ nan” có nghĩa là ” (Có) đi đường mới biết đi đường khó”. Cụm từ tâu lộ được sử dụng hai lần. Hình thức điệp ngữ này có tác dụng nhấn mạnh ý : “Đi đường mới biết gian lao”.
– Câu thứ hai và thứ ba :
Trùng san chi ngoại hựu trùng san ;
Trùng san đăng đáo cao phong hậu,
Có nghĩa là : “Hết lớp núi này lại tiếp đến lớp núi khác – Khi đã vượt hết các lớp núi lên đến đỉnh cao chót vót”, ở đây, hai tiếng tiùng san xuất hiện tới ba lần. Cách sử dụng điệp ngữ này có tác dụng khắc hoạ đậm nét cảnh tượng núi non trùng điệp, qua lớp núi này lại đến lớp núi khác ; từ đó, nhấn mạnh sự gian nan, vất vả chồng chất của người đi đường.
1. Những thông tin chứng tỏ người Nhật có cả một nền văn hóa đứng đọc là:
- đọc khi đi tàu, khi chờ xe bus.
- Mặc nhà chờ đông chật người, mặc nắng chói hoặc tuyết rơi, mặc cho sự rung lắc của con tàu, họ vẫn mải miết đọc.
- Cho dù phải đứng chen kín, họ vẫn lặng lẽ đọc sách.
2. Văn hóa đọc là coi chuyện đọc sách trở thành một lẽ hiển nhiên, một chuyện thường nhật.
3. Học sinh tự chọn một trong hai phương án "sà vào giá sách và chọn bất kì cuốn sách nào" hay lên Internet đọc. Giải thích phù hợp.
4.Xây dựng văn hóa đọc:
- Tìm sách phù hợp.
- Tạo thời gian cố định đọc trước.
1. In spite of the easy test, I couldn't do it.
2. In spite of getting up early, he was late for the first train.
3. Despite the difficult English grammar, we to study it.
4. Despite not curing lever cancer, he is an excellent doctor.
5. Despite not having enough money, my friend wants to buy that new car.
6. In spite of not speaking English well, Mai decided to live in London.
7. In spite of being sick/ the sickness, he goes to school.
8. Despite being tired/the tiredness, Lan did all her homework carefully.
9. Although she is poor, everyone has a great regard for her.
10. In spite of being old, they worked very hard.
11. Because of being sick/ the sickness, Peter didn't go to school yesterday.
12. Because if feelin tired, Mary went to bed early.
13. Because of having a bad cold, she didn't go to the circus with Betty.
14. Because of working hard, John succeeded in his exam.
15. Because of her mother's sickness, she stayed at home.
16. Because of his father's kindness, I him.
17. Because of the difficult test, I couldn't do it.
18. In spite of getting up eraly, he was late for the first train.
19. In spite of the difficult English grammar, we to study it.
20. Despite not curing lever cancer, he is an excellent doctor.
21. Despite not having enough money, my friend wants to buy that new car.
22. In spite of not speaking English well, Mai decided to live in London.
LÀM MỆT LẮM ĐÓ ! nhớ tk nha
fkjhfygfyggbdfbgsdcbcgdhfebhfbfghgydhhgshnrghgbhryghnfjyhvdgkj
Các từ đồng nghĩa là:
a. khiếp - sợ
b. giá rét - lạnh buốt.