K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 11 2021

1.Đáp án đúng là D nhé

2.Đáp án đúng là C nhé

(sai thôi nhé)

~chúc bn hk tốtt~

2 tháng 11 2021

TL

câu 1: D. A và B đúng

câu 2: C. Cho viên đá vôi (calcium carbonate) vào dung dịch hydrochloride acid thì nó bị tan giần ra.

HT

1 tháng 11 2021

Đi xe đạp là một bài tập tuyệt vời đem lại những kết quả tích cực cho việc giảm cân , thực hiện những giai đoạn đốt cháy calo và làm săn chắc cơ thể của bạn . Không chỉ vậy mà nó còn đem lại rất nhiều lợi ích khác làm tăng khả năng chịu đựng tốt hơn , cải thiện chức năng về tim phổi .

Đã bao giờ bạn tự hỏi rằng những tác động của việc đi xe đạp tạo nên những ảnh hưởng lớn trên cơ bắp của chúng ta hoặc cơ bắp nào hoạt động mạnh mẽ hơn khi thực hiện những bài tập với xe đạp . Tuy nhiên , việc đi xe đạp đều được nhấn mạnh vào cả hệ thống bên ngoài cũng như bên trong cơ thể . Điều này dường như có thể giúp cho tất cả các cơ quan trên cơ bắp của chúng ta chúng ta có thể trở nên mạnh mẽ hơn trong khi thực hiện các bài tập này. Việc đi xe đạp dường như đều được nhấn mạnh vào cả hệ thống bên ngoài lẫn bên trong cơ thể . Điều này dường như khiến cho tất cả các cơ quan của cơ thể có thể hoạt động tốt hơn vì chúng có thể  được kết nối và phối hợp với nhau . Dưới đây dường như sẽ là những hoạt động của các cơ mà chúng ta cần phải nắm bắt .

Mục lục [ẩn]

  • 1. Cơ chế hoạt động của các nhóm cơ chính 
    • 1.1 Cơ mông (Gluteal Muscles)
    • 1.2 Cơ bắp chân – Có hai loại bắp chân được sử dụng chủ yếu trong khi đi xe đạp
    • 1.3 Cơ bắp đùi 
  • 2. Đào tạo cơ

1. Cơ chế hoạt động của các nhóm cơ chính 

1.1 Cơ mông (Gluteal Muscles)

Các vùng cơ chính trên cơ thể bị tác động khi đi xe đạp

Người ta biết rằng những cơ mông thường có mặt ở vùng hông của cơ thể chúng ta . Có tới ba loại cơ gluteal có trong cơ thể đó là cơ Gluteus Minimus, Gluteus Medius và Gluteus Maximus . Trong số ba loại cơ thì cơ gluteus maximus là quan trọng nhất và sẽ có có rất nhiều bài tập tập trung vào vùng cơ này .

Khi mà cơ thể của bạn đang chuyển động thì hai loại cơ đầu tiên là Gluteus Minimus và Gluteus Medius, làm việc cùng với hông để xoay đùi. Khả năng này rất quan trọng trong việc đi xe đạp, leo núi và chạy bộ.

1.2 Cơ bắp chân – Có hai loại bắp chân được sử dụng chủ yếu trong khi đi xe đạp

Cơ bắp chân cũng bao gồm rất nhiều loại cơ đó là:

A) Soleus – Nó có trách nhiệm nâng gót chân. Những cơ này được sử dụng trong khi đạp xe chủ yếu khi bạn uốn cong đầu gối.

B) Gastrocnemius – Những cơ bắp này cho phép bạn leo lên cầu thang, đi xe đạp và tất nhiên để đi bộ. Nó đi vào phía sau đầu gối và chịu trách nhiệm cho quá trình nâng gót chân.

1.3 Cơ bắp đùi 

Hoạt động của cơ bắp đùi khi đi xe đạp

Ở phần đùi của bạn có một tá những cơ bắp và gân có nhiệm vụ hoạt động cùng nhau để có thể cung cấp cho bạn năng lượng tốt hơn vào thời điểm đạp xe. Với hai nhóm cơ chính nằm ở vùng đùi.

A) Hamstrings- Nó nằm phía sau đầu gối và hoạt động như một dải gắn vào xương đùi . Nó uốn cong đầu gối trong khi bạn đạp,

B) Nhóm Quadriceps -còn được biết đến với tên gọi là cơ tứ đầu gồm 3 cơ lớn chính (phần cơ đùi phía trong còn lại là 1 số cơ nhỏ khác tuy nhiên khi tập luyện các cơ nhỏ này rất khó thấy ) đó là: vastus medialis là cơ lớn nằm trên đầu gối phía bên tay trái dân thể hình hay gọi nhóm cơ này 1 cách dân dã là “con át rô” vì nó hình thoi giống con át rô trong bộ bài tây, rectus femoris là cơ đùi chính giữa và vastus lateralis là cơ đùi lớn phía ngoài, đây là 3 cơ rất lớn hình thành nên đùi trước của chúng ta. Chúng được kết nối với xương bánh chè.

>>Xem thêm : Tại sao cơ đùi lại đau khi đạp xe đạp?

2. Đào tạo cơ

Trong mỗi môn thể thao sẽ có những cơ chính của mình có thể chịu trách nhiệm cho các phần công việc chuyển động thể thao cụ thể . Các cơ bắp chính hay được gọi là bộ máy động lực đầu tiên được gọi khi có nhu cầu để tăng tốc độ hay lực đạp . Đối với những người đi xe đạp dường như những việc đào tạo cơ này khá quan trọng .

Sức mạnh của vòng bàn đạp

Đối với một người đi xe đạp đường trường có thể đạp khi bạn đi trên yên xe thì hầu hết như sức mạnh có thể xảy ra tại vị trí 12 giờ và 6 giờ của vòng đạp . Đây là nơi mà phần lớn các cơ có thể được kích hoạt . Các cơ có thể uốn cong với những phần mở rộng như tại vùng hông và phía đầu gối với những tác động chính . Ở vị trí giữa 6 giờ và 12 giờ trên xe đạp bạn sẽ có một số uốn cong giúp bạn có thể mang bàn đạp trở lại đầu trang nhưng việc giúp uốn cong dường như là lực lượng lớn hơn được đặt trên phía bàn đạp đối diện .

Với bất kỳ những trợ giúp bổ sung nào cũng có thể đưa được bàn đạp trở lại đi lên đầu của một lợi ích . Các cơ có thể giúp cho bàn chân nâng lên hàng đầu nhờ sự trợ giúp của một loạt những cơ hamstring và cơ bắp chân ở dưới cùng vòng đạp , kéo chân về phía sau đến tứ giác trên cùng nâng bàn chân và đầu gối trở lại vị trí 12 giờ.

Lực xảy ra khi hông va đầu gối kéo dài ấn xuống bàn đạp dường như những hành động này có thể được bắt đầu với sự kết hợp giữa cơ mông và cơ tứ đầu nhưng rồi sau đó có t hể được kết nối với nhau bằng các bắp thịt . Điều này dường như cho thấy sự cần thiết giữa các vùng cơ hamstring mạnh mẽ như hông hoặc quadriceps. Dường như những nhóm cơ này có thể tạo nên khối lượng cơ lớn nhất được sử dụng trong các cuộc cách mạng xe đạp.

Xây dựng sức mạnh

Khi nói đến việc rèn luyện sức mạnh cho chiếc xe đạp của bạn , sẽ không có một nhóm cơ nào có thể quan trọng hơn là tập trung vào việc đi xe . Dường như tất các các cơ đều được liệt kê ở trên có thể đóng một vai trò quan trọng  trong việc sản xuất điện trên xe đạp . Ngoài ra với một lĩnh vực sức mạnh dường như không phải là trọng tâm của bài viết nhưng dường như lại là yếu tố quyết định đến sức mạnh trên chiếc xe đạp đó dường như là những sức mạnh cốt lõi. Chính vì thế việc đào tạo sức mạnh có thể là hiệu quả nhất khi bạn ra khỏi xe đạp kết hợp với các cơ bắp chân và cốt lõi cùng một lúc thường xuyên càng tốt .

Dưới đây sẽ là danh sách những bài tập ngắn ngắn để có thể xây dựng sức mạnh của mình .

-Squat

Thực hiện các bài tập squat thúc đẩy vùng cơ mông

Cơ Squat thường tập trung vào vùng mông , cơ tứ giác , cơ hamstring cùng những cơ bắp cốt lõi khác . Ở giai đoạn này dường như có thể tạo ra được những công suất lớn tại vùng cơ có thể cho phép bạn ngồi xồm tương tự như khi đạp xe và cả hai có thể mở rộng hong như đầu gối.

-Đứng bằng một chân

Mục tiêu là đào tạo các cơ hamstrings, hông cũng như lưng dưới . Đứng bằng một chân tại một thời điểm có thể giúp cân bằng chính xác cơ bắp vì dường như mỗi chân đều phải hỗ trợ độc lập hơn .

-Nâng cao gót chân 

Động tác này có thể được thực hiện bằng việc có hoặc không trọng lượng với mục tiêu nhắm tới là cơ đùi và bụng . Để có thể biết thêm nhiều các mẹo rèn luyện sức mạnh từ xe đạp hãy học thêm các bài tập sức mạnh tốt nhất dành cho người đi xe đạp.

Về việc đào tạo sức mạnh xe đạp sức chịu đựng thường lớn hơn ở chân . Điều quan trọng nhất phải đảm bảo rằng bạn có không gian nỗ lực cho bạn để có thể phục hồi từ chúng vì có quá nhiều và quá thường xuyên có thể dẫn tới những tổn thương cơ cơ bắp chân .

-Tốc độ

Tốc độ cũng như hiệu suất của bàn chân cũng trở nên vô cùng quan trọng , hãy thực hiện nhịp nhanh chóng và hỗ trợ để có thể đạt được mục tiêu uốn cong phần hông .Thực hiên nâng cấp cơ  tứ đầu bằng cách nâng chân tới vị trí 12 giờ.

Những hành động này cũng có thể đối diện với những giai đoạn sức mạnh xuống , Việc tăng cường nhịp điệu của bạn cũng giúp tăng hoạt động của bắp chân lên tới 1,2 lần nhưng với những nỗ lưc này dường như có thể giúp chúng ta xây dựng sức mạnh hiếu khí hơn là giai đoạn không quyền lực trên vòng đạp . Tất nhiên điều này cũng ẽ dẫn tới những hiệu suất cao hơn trong cuộc đua . Các nỗ lực về nhịp nhanh dường như cũng có thể sử dụng trong suốt cả năm nhưng lại đặc beeh quan trọng hơn khi có thể tiến gần hơn đến mức cao điểm của mình.

-Kéo dài

Khi mà bạn thực hiện việc luyện tập cũng như xây dựng những mệt mỏi cho cơ bắp thì điều này dường như trở nên chặt chẽ hơn . Việc tập trung vào các ngón chân dường như đơn giản giúp kéo dài và căng gân , kéo gót chân và phi mông của bạn trong khi đứng để có thể kéo căng những cơ tứ giác và khớp hông cùng bắp chân có thể trải dài như kéo ngón chân về phía bạn .

Ngoài ra những động lực chính cho hành động thể thao cụ thể có khá nhiều khía cạnh có thể đóng vai trò quan trọng hơn . Phổi của bạn có khả năng chuyển oxy đến cơ bắp cũng như sức mạnh tinh thần có thể giúp thiết lập các đào tạo liên tục và các cơ phụ hỗ trợ vai trò trong sức mạnh tổng thể . Các cơ bắp chính của bạn cho một môn thể thao nhất định sẽ giúp đảm bảo phần lớn công việc nhưng dường như chúng chỉ mạnh mẽ như toàn bộ hệ thống .

Trên đây có thể là những chia sẻ khá hữu ích để bạn có thể thực hiện việc tập luyện thể dục thể thao với xe đạp được tốt hơn . Nếu như bạn là những người mới chơi xe đạp, hãy tham khảo kỹ những lời khuyên của các huấn luyện viên để có thể đi xe đạp với những trải nghiệm thú vị hơn.

1 tháng 11 2021

chắc là hệ cơ hoạt động

mik lm bừa thôi , sai thôi nhé

~Chúc bn hk tốttttt~

1 tháng 11 2021

Các cơ quan khác nhau có thể làm việc cùng nhau để thực hiện cùng một chức năng chung như các bộ phận trong hệ tiêu hóa cùng thực hiện chức năng đào thải chất cặn bã. Các hệ thống cơ thể con người phối hợp cùng nhau để tạo nên một chức năng hoàn chỉnh.

1. Hệ tuần hoàn

Hệ tuần hoàn là mạng lưới gồm máu, mạch máu và bạch huyết. Hệ tuần hoàn vận chuyển oxy, hormon và các chất dinh dưỡng thiết yếu vào các tế bào trong cơ thể để nuôi dưỡng nó và giúp nó hoạt động tốt.

Chức năng chính của hệ thống tuần hoàn là vận chuyển các chất dinh dưỡng và khí đến các tế bào và mô trên khắp cơ thể. Điều này được thực hiện bởi sự lưu thông của máu. Hai thành phần của hệ thống này là hệ thống tim mạch và bạch huyết.

Hệ thống tim mạch bao gồm tim, máu và mạch máu. Nhịp đập của tim thúc đẩy chu kỳ tim bơm máu đi khắp cơ thể.

Hệ thống bạch huyết là một mạng lưới mạch máu của các ống và ống dẫn thu thập, lọc và đưa bạch huyết trở lại lưu thông máu. Là một thành phần của hệ thống miễn dịch, hệ thống bạch huyết tạo ra và lưu thông các tế bào miễn dịch gọi là tế bào lympho. Các cơ quan bạch huyết bao gồm các mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, tuyến ức, lá lách và amidan.

Hệ tuần hoàn gồm:

  • Tim
  • Phổi
  • Não
  • Thận

2. Hệ hô hấp

Mỗi tế bào trong cơ thể đều cần oxy để hoạt động. Hệ thống hô hấp bao gồm đường dẫn khí, mạch phổi, phổi cung cấp oxy đến các cơ quan trong cơ thể và loại bỏ khí thải.

Hệ hô hấp trong cơ thể người bao gồm:

  • Mũi
  • Phổi
  • Thanh quản
  • Phế quản

Hệ hô hấp

3. Hệ thống tiêu hóa

Hệ tiêu hóa giúp cơ thể bạn chuyển thức ăn thành chất dinh dưỡng thông qua quá trình phân hủy hóa học. Quá trình này diễn ra thông qua hệ thống các cơ quan như thực quản, dạ dày, gan, tuyến tụy, và ruột.

Hệ thống tiêu hóa phá vỡ các polyme thực phẩm thành các phân tử nhỏ hơn để cung cấp năng lượng cho cơ thể. Nước ép tiêu hóa và enzyme được tiết ra để phá vỡ carbohydrate, chất béo và protein trong thực phẩm.

Hệ thống tiêu hóa bao gồm:

  • Miệng: lưỡi, răng
  • Thanh quản
  • Cơ hoành
  • Dạ dày
  • Lá lách
  • Gan: túi mật
  • Tuyến tụy
  • Ruột non

4. Hệ thống xương

Hệ thống xương hình thành nên cấu trúc cơ bản của nó. 206 xương trong cơ thể cũng tạo ra các tế bào máu, lưu trữ các khoáng chất quan trọng và giải phóng các hormon cần thiết cho sự sống.

Hệ thống xương

5. Hệ cơ

Hệ thống cơ bắp cho phép chuyển động thông qua sự co cơ. Con người có 3 loại cơ bắp: Cơ tim, cơ trơn và cơ xương.

Cơ xương được tạo thành từ hàng ngàn sợi cơ hình trụ. Các sợi được liên kết với nhau bởi mô liên kết được tạo thành từ các mạch máu và dây thần kinh.

Cơ thường bám vào hai xương khác nhau nên khi cơ co làm cho xương cử động, giúp cho cơ thể di chuyển được trong không gian, thực hiện được các động tác lao động.

6. Hệ thần kinh

Gồm não bộ, tủy sống và các dây thần kinh, có nhiệm vụ điều khiển sự hoạt động của tất cả các cơ quan, làm cho cơ thể thích nghi với những sự thay đổi của môi trường ngoài và môi trường trong. Đặc biệt ở người, não bộ hoàn thiện và phát triển phức tạp là cơ sở của mọi hoạt động tư duy. Hệ thần kinh vận hành các hoạt động thiết yếu của cơ thể như thở, tiêu hóa.

7. Hệ thống bài tiết

1 tháng 11 2021

-Các cơ quan cấu tạo nên hệ hô hấp là: Mũi,thanh quản ,phế quản,phổi.

-Các cơ quan cấu tạo nên hệ tuần hoàn:Tim ,các mạch máu,máu.

-Các cơ quan cấu tạo nên hệ tiêu hóa:Miệng ,thực quản ,dạ dày,ruột,gan,tụy ,hậu môn.

~Chúc bn hk tốtttt~

1 tháng 11 2021

- Thể tích khí oxygen cần dùng là:

                       1950 x 7 = 13650 (L)

- Thể tích không khí cần dùng là:

                      13650 x 5 = 68250 (L).

   Hoặc tính gộp: Thể tích không khí cần dùng là:

                      1950 x 7 x 5 = 68250 (L).

HT

1 tháng 11 2021

                        bài giải a

- Thể tích khí oxygen cần dùng là:

                       1950 x 7 = 13650 (L)

- Thể tích không khí cần dùng là:

                      13650 x 5 = 68250 (L).

   Hoặc tính gộp: Thể tích không khí cần dùng là:

                      1950 x 7 x 5 = 68250 (L).

                                   đáp số 68250 l 

câu trả lời a nha

1 tháng 11 2021

TL:

a)

- Thể tích khí oxygen cần dùng là:

                       1950 x 7 = 13650 (L)

- Thể tích không khí cần dùng là:

                      13650 x 5 = 68250 (L).

   Hoặc tính gộp: Thể tích không khí cần dùng là:

                      1950 x 7 x 5 = 68250 (L).

HT

1 tháng 11 2021

TL:

đáp số:

68250 L

-HT-

ÔN TẬP GIỮA HKI SINH 7Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường trên không?A. Ngỗng, vịt trời, gà, bướm.                                               C. Mực, sứa, vịt trời, công.B. Chim sáo, đại bàng, chuồn chuồn, chim én.                D. Hến, tôm hùm, chim cánh cụt, ngỗng. Câu 2. Động vật trong hình nào dưới đây không được xếp vào ngành Động vật không xương...
Đọc tiếp

ÔN TẬP GIỮA HKI SINH 7

Câu 1. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường trên không?

A. Ngỗng, vịt trời, gà, bướm.                                               C. Mực, sứa, vịt trời, công.

B. Chim sáo, đại bàng, chuồn chuồn, chim én.                D. Hến, tôm hùm, chim cánh cụt, ngỗng.

Câu 2. Động vật trong hình nào dưới đây không được xếp vào ngành Động vật không xương sống

 

 

 

 

 

 

 

 

A. Hình 2.                              B. Hình 3.                              C. Hình 1.                     D. Hình 4.

Câu 3. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống trên cạn?

A. Hổ, sứa, mực, voi.                                                            C. Linh dương, khỉ, diều hâu, cá.

B. Gà, chó, nai, thỏ.                                                              D. Đại bàng, muỗi, hến, ngựa.

Câu 4. Nhóm nào dưới đây gồm những động vật sống ở môi trường nước?

A. Cá chép, vịt, báo, chó.                                                    C. Sứa, ruồi, ốc, hến.

B. Tôm, mực, cá voi, bạch tuộc.                                         D. Trai, sò, hươu, hổ.

Câu 5. Nhìn vào hình ảnh dưới đây em hãy cho biết: Hiện nay, trong giới Động vật, lớp động vật nào có số lượng loài lớn nhất?

A. Lớp Hình nhện.

B. Lớp Giáp xác.

C. Lớp Sâu bọ.

D. Lớp trùng cỏ thuộc ngành Động vật nguyên sinh.

 

 

 

 

 

Câu 6. Dưới đây là hình ảnh chim cánh cụt, theo em chim cánh cụt cái thường đẻ bao nhiêu trứng mỗi lứa?

 

 

 

 

 

 

 

A. 1 trứng.                              B. 1 – 2 trứng                        C. 3 – 4 trứng.              D. 4 – 5 trứng.

Câu 7. Em hãy cho biết tên loài động vật được minh họa trong hình dưới đây:

A. Đại bàng.                          B. Chim bồ câu.                    C. Vịt.                            D. Mực ống.

Câu 8. Vùng nào sau đây có động vật đa dạng và phong phú nhất?

A. Vùng ôn đới.                    B. Vùng nhiệt đới.                C. Vùng hàn đới.          D. Vùng Bắc cực.

Câu 9. Ở vườn Quốc gia Cúc Phương, mùa hạ thường thấy những đàn bướm trắng hàng nghìn con bay dọc đường rừng dài hàng trăm mét. Đây là biểu hiện sự phong phú về

A. Số lượng loài.                   B. Số lượng cá thể.               C. Môi trường sống.    D. Số lượng quần thể

Câu 10. Động vật phân bố ở khắp các môi trường do:

A. Chúng sinh sản rất nhanh.                                             C. Chúng có khả năng di chuyển.

B. Thích nghi cao với điều kiện sống.                               D. Sự phân bố có sẵn từ xa xưa.

Câu 11. Dưới đây là hình ảnh cá voi xanh, cá voi xanh là loài động vật lớn nhất hiện nay, bằng hiểu biết của em hãy cho biết kích thước chiều dài của cá voi xanh có thể đạt tới

A. 45 mét.                              B. 25 mét                               C. 33 mét.                     D. 100 mét.

Câu 12. Môi trường sống của trùng roi xanh là:

A. Váng nước biển.                                                              C. thể người.

B. Váng nước ao, hồ, ruộng.                                               D. thể động vật.

Câu 13. Trùng sốt rét truyền vào máu người qua động vật nào?

A. Ruồi vàng.                        B. Muỗi Anôphen.                C. Bọ chét.                    D. Bọ chó.

Câu 14. Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh:

A. Gây bệnh cho người động vật khác.

B. thể chỉ một tế bào đảm nhiệm mọi chức năng sống.

C. Di chuyển bằng tua.

D. Sinh sản hữu tính.

Câu 15. Điểm mắt của trùng roi xanh có vai trò gì?

A. Quang hợp.                       B. Nhận biết ánh sáng.         C. Trao đổi khí.            D. Bài tiết.

Câu 16. Trùng giày sinh sản theo các cách

A. phân nhiều.                      B. phân đôi, tiếp hợp.          C. tiếp hợp.                   D. phân đôi, mọc chồi.

Câu 17. Di chuyển bằng chân giả là của động vật nào dưới đây?

A. Trùng giày                        B. Trùng biến hình               C. Trùng sốt rét            D. Trùng roi.

Câu 18. Trùng roi xanh có cấu tạo gồm:

A. một tế bào, có ba roi.                                                      C. hai tế bào, có một roi

B. một tế bào, có một roi                                                     D. hai tế bào, có hai roi

Câu 19. Hình thức sinh sản trùng roi xanh là

A. phân đôi cơ thể theo chiều dọc, tiếp hợp.                   C. phân đôi cơ thể theo chiều ngang. 

B. phân đôi cơ thể theo chiều dọc.                                    D. phân nhiều.

Câu 20. Động vật đơn bào nào dưới đây là đại diện có cấu tạo và lối sống đơn giản nhất trong giới động vật?

A. Trùng giày.                       B. Trùng biến hình.              C. Trùng roi xanh.       D. Trùng bánh xe.

Câu 21. Tên gọi khác của bênh sốt rét là:

A. Bệnh thủy đậu.                B. Bệnh ngã nước.                C. Bệnh sốt rubella.    D. Bệnh sởi.

Câu 22. Đâu không phải là đặc điểm chung của động vật nguyên sinh?

A. Cơ thể có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng.

B. Cơ thế có chất diệp lục.

C. Phần lớn: dị dưỡng, di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.

D. Sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi.

Câu 23. Bệnh ngủ có biểu hiện như thế nào?

A. Sốt nóng, rét run, suy kiệt sức lực.                               C. Tiêu chảy, suy kiệt.

B. Suy kiệt sức lực, ngủ li bì, tỉ lệ tử vong rất cao.          D. Sốt theo cơn, rét run, vã mỗ hôi.

Câu 24. Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lối sống tự dưỡng?

A. Trùng giày.                       B. Trùng roi xanh.                C. Trùng biến hình.     D. Trùng sốt rét.

Câu 25. Khi gặp điều kiện sống bất lợi động vật nguyên sinh có hiện tượng gì?

A. Hình thành chân giả.       B. Kết bào xác.                     C. Kết bào tử.               D. Chân tiêu giảm.

Câu 26. Đâu KHÔNG phải là đặc điểm chung ở trùng sốt rét và trùng kiết lị?

A. Thức ăn là hồng cầu.                                                       C. Kí sinh trong cơ thể người.

B. Kích thước lớn hơn hồng cầu.                                       D. Có tác hại cho con người.

Câu 27. Triệu chứng của sốt rét là

A. Sốt cao, sốt liên tục, có hiện tượng co giật.

B. Rét run, sốt nóng, vã mồ hôi, rét từng cơn.

C. Đau bụng, đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy.

D. Vàng da, đau họng, ho, khó thở.

Câu 28. Để phòng tránh bệnh kiết lị chúng ta cần làm gì?

A. Mắc màn khi đi ngủ.       B. Ăn uống hợp vệ sinh.      C. Diệt bọ gậy.             D. Uống nhiều nước

Câu 29. Hiện tượng bệnh nhân bị đau bụng đi ngoài, phân có lẫn máu và chất nhầy như nước mũi là triệu chứng của

A. Bệnh táo bón.                   B. Bệnh kiết lị.                      C. Bệnh sốt rét.            D. Bệnh dạ dày

Câu 30. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở trùng giày?

A. Sinh sản phân đôi theo chiều ngang và tiếp hợp..      C. Có không bào co bóp, miệng, hầu.

B. Chứa hạt diệp lục.                                                           D. Có nhân lớn, nhân nhỏ

Câu 31. Vị trí kí sinh của trùng sốt rét trong cơ thể người là

A. ở khoang miệng.              B. trong máu.                         C. ở gan.                        D. ở cơ.

Câu 32Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI?

A. Trùng giày di chuyển nhờ lông bơi.

B. Trùng roi xanh dinh dưỡng dị dưỡng khi có ánh sáng mặt trời.

C. Trùng biến hình luôn biến đổi hình dạng.

D. Trùng sốt rét không có bộ phận di chuyển

Câu 33. Vai trò của không bào co bóp ở động vật nguyên sinh sống tự do là

A. tiêu hóa mồi.                   B. bài tiết.                              C. hô hấp.                     D. sinh sản.

Câu 34. Trong những đặc điểm sau, những đặc điểm nào có ở trùng roi xanh?

1. Đơn bào.

2. Di chuyển bằng chân giả.

3. Có hình dạng cố định.

4. Di chuyển tích cực.

5. Có đời sống kí sinh.

Số phương án đúng là:

A. 2.                                       B. 3.                                        C.4.                                D. 5

Câu 35. Vị trí kí sinh của trùng kiết kị trong cơ thể người là

A. trong máu.                        B. ở thành ruột.                     C. ở gan.                        D. ở khoang miệng.

Câu 36. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phổ biến ở các loài động vật nguyên sinh?

A. Di chuyển bằng chân giả, lông hoặc roi bơi.               C. Kích thước hiển vi.

B. Sinh sản hữu tính.                                                            D. Cơ thể có cấu tạo từ một tế bào.

Câu 37. Sự trao đổi khí của trùng giày với môi trường qua bộ phận:
A. Nhân.                                 B. Màng cơ thể.                     C. Điểm mắt.                D.Hạt dự trữ.
Câu 38. Những ruột khoang thường được dùng làm món gỏi là:

A. San hô đỏ, sứa lửa.                                                          C. Sứa tua dài, sứa tím.

B. Sứa sen, sứa rô.                                                                D. San hô đá, hải quỳ.

Câu 39. Thủy tức di chuyển theo kiểu

A. co bóp dù.                                                                         C. Kiểu sâu đo.

B. Kiểu sâu đo kiểu lộn đầu.                                         D. vừa tiến vừa xoay.

Câu 40. Hầu hết các loài ruột khoang sống ở

A. sông.                                  B. biển.                                   C. ao.                             D. suối.

Câu 41. Đặc điểm cấu tạo nào chứng tỏ sứa thích nghi với lối sống di chuyển tự do.

A. thể hình trụ.                                                                C. 2 lớp tế bào đối xứng tỏa tròn.

B. thể hình dù, miệng dưới, đối xứng tỏa tròn.  D. đối xứng tỏa tròn.

Câu 42. Cành san hô thường dùng trang trí là bộ phận nào của cơ thể chúng?

A. Miệng.                               B. Khung xương đá vôi.       C. Tua miệng.               D. Lớp ngoài.

Câu 43. Điền từ ngữ thích hợp vào chố trống để hoàn thiện nghĩa câu sau:

Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính vào cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)…thông với nhau.

A. (1): phân đôi, (2): cụm, (3): tầng keo.

B. (1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): khoang ruột.

C. (1): tiếp hợp, (2): cụm; (3): khoang ruột.

D. (1): mọc chồi, (2): tập đoàn, (3): tầng keo

Câu 44. Loài ruột khoang nào dưới đây cơ thể có dạng hình dù?

A. Hải quỳ.                            B. Sứa.                                    C. San hô.                     D. Thủy tức.

Câu 45. Hình thức sinh sản vô tính chủ yếu của san hô là:

A. Phân đôi.                           B. Mọc chồi                           C. Phân nhiều.              D. Tái sinh.

Câu 46. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG có ở san hô?

A. Sống kiểu cố định, tập đoàn, dị dưỡng.

B. Đời sống cố định, đơn độc, dị dưỡng.

C. Sinh sản theo kiểu mọc chồi, cơ thể con không tách rời ra, các cá thể trong tập đoàn có khoang ruột thông với nhau.

D. Hình thành khung xương đá vôi

Câu 47. Đặc điểm KHÔNG có ở san hô là

A. cơ thể có đối xứng tỏa tròn.                                           C. sống tập đoàn. 

B. sống di chuyển thường xuyên                                       D. kiểu ruột hình túi.

Câu 48. Các động vật thuộc ngành ruột khoang là

A. hải quỳ, san hô, trùng roi xanh                                     C. hải quỳ, san hô, sò. 

B. hải quỳ, san hô, sứa.                                                        D. hải quỳ, san hô, mực.

Câu 49. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG có ở sứa?

A. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn                                           C. Kiểu ruột hình túi 

B. Sống tập đoàn                                                                  D. Sống di chuyển thường xuyên

Câu 50. Thành cơ thể của hải quỳ có số lớp tế bào là

A. 1.                                        B. 2.                                        C. 3.                               D. 4.

Câu 51. Hiện nay, trong ngành Ruột khoang, loài nào dưới đây có số loài và số lượng cá thể lớn hơn cả.

A. Thủy tức.                          B. San hô.                              C. Sứa.                           D. Hải quỳ.

Câu 52. Đặc điểm nào dưới đây có ở cả thủy tức, san hô, hải quỳ và sứa?

A. Thích nghi với lối sống bơi lội.                                     C. Sống thành tập đoàn.

B. Cơ thể có đối xứng tỏa tròn.                                          D. Sống trong môi trường nước mặn.

Câu 53. Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG là đặc điểm chung của ngành Ruột khoang?

A. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, thành cơ thể có hai lớp tế bào.

B. Hình dạng cơ thể thích nghi với đời sống dưới đáy biển.

C. Ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 54. Thủy tức thực hiện trao đổi khí qua:

A. Qua da.                              B. Thành cơ thể.                   C. Qua phổi.                 D. Qua lỗ miệng.

Câu 55. Loài nào dưới đây sống ở nước ngọt?

A. Sứa.                                    B. Thủy tức.                           C. San hô.                     D. Hải quỳ.

Câu 56. Sứa có hình dạng ngoài như thế nào?

A. Hình trụ.                           B. Hình dù.                            C. Hình thoi.                 D. Hình sao.

Câu 57. Miệng của sứa nằm ở đâu trên cơ thể?

A. Bên trái.                            B. Phía dưới.                          C. Phía trên.                  D. Bên phải.

Câu 58. Hình dạng của thuỷ tức là

A. hình cầu.                           B. hình trụ dài.                      C. hình đĩa.                   D. hình dù.

Câu 59. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :

...(1)… của sứa dày làm cơ thể sứa …(2)… và khiến cho …(3)… bị thu hẹp lại, thông với lỗ miệng quay về phía dưới.

A. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ nổi ; (3) : tầng keo

B. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ nổi ; (3) : khoang tiêu hóa

C. (1) : Khoang tiêu hóa ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : tầng keo

D. (1) : Tầng keo ; (2) : dễ chìm xuống ; (3) : khoang tiêu hóa

Câu 60. Sứa di chuyển bằng cách nào?

A. Co bóp dù kết hợp với vận động các tua.                    C. Bơi bằng tua.

B. Co bóp dù.                                                                        D. Vận động các tua.

Câu 61. Các đại diện của ngành Ruột khoang KHÔNG có đặc điểm nào sau đây?

A. Sống trong môi trường nước, đối xứng toả tròn.

B. Có khả năng kết bào xác.

C. Cấu tạo thành cơ thể gồm 2 lớp, ruột dạng túi.

D. Có tế bào gai để tự vệ và tấn công.

Câu 62Đặc điểm nào dưới đây có ở san hô ?

A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp.                        C. Luôn sống đơn độc.

B. Là động vật ăn thịt, có các tế bào gai.                         D. Cơ thể hình dù.

Câu 63. Hình ảnh sau là các đại diện của 3 ngành giun. Tên ngành giun xếp đúng với các hình từ 1 đến 3 là:

A. Ngành giun tròn, ngành giun dẹp, ngành giun đốt.

B. Ngành giun dẹp, ngành giun đốt, ngành giun tròn.

C. Ngành giun dẹp, ngành giun tròn, ngành giun đốt.

D. Ngành giun đốt, ngành giun dẹp, ngành giun tròn.

Câu 64. Các đại diện nào sau đây đều thuộc ngành giun dẹp?

A. Giun kim, sán bã trầu, giun chỉ.                                    C. Giun đất, giun đỏ, rươi.

B. Sán lông, sán dây, sán lá máu.                                       D. Sán lông, giun chỉ, giun đất.

Câu 65. Dựa vào đặc điểm lối sống của các loài sán, em hãy cho biết trong hình dưới đây sán nào không cùng nhóm với những loài còn lại ?

 

A. Hình 1                               B. Hình 2                               C. Hình 3                      D. Hình 4.


Câu 66. Sinh vật trong hình có tên gọi là gì?

 

A. Sán lá gan.                        B. Sán lông.                           C. Sán lá máu.              D. Sán bã trầu.

Câu 67.Lớp cuticun bọc ngoài cơ thể giun tròn có tác dụng gì?

A. Như bộ áo giáp tránh sự tấn công của kẻ thù.

B. Như bộ áo giáp giúp không bị tiêu hủy bởi dịch tiêu hóa trong ruột non.

C. Giúp thể luôn căng tròn.

D. Giúp thể dễ di chuyển.

Câu 68. Gây ra bệnh “Chân voi” ở người là

A. giun kim.                           B. giun chỉ.                            C. sán lá gan.                D. giun đũa.

Câu 69. Kí sinh ở ruột già người, nhất là ở trẻ em là đặc điểm của

A. giun móc câu.                   B. giun kim.                           C. sán lá gan.                D. giun đũa.

Câu 70. Có lớp vỏ cutincun là đặc điểm của

A. giun đất.                            B. giun đũa.                           C. sán lá gan.                D. sán dây.

Câu 71. Tập hợp nào sau đây gồm các đại diện của ngành Giun tròn?

A. Đỉa, giun đất.                   B. Giun kim, giun đũa.         C. Giun đỏ, vắt.            D. Lươn, sá sùng.

Câu 72. Vai trò của giun đất đối với đất trồng trọt:

A. Làm tăng độ màu mỡ cho đất.                                       C. Làm mất độ màu mỡ của đất.

B. Làm cho đất tơi xốp tăng độ màu mỡ cho đất.       D. Làm cho đất tơi xốp.

Câu 73. Đặc điểm để phân biệt giun đốt với giun tròn, giun dẹp là gì:

A. thể xoang hệ thần kinh.

B. thể phân đốt, thể xoang, hệ thần kinh, hấp qua da.

C. thể phân đốt.

D. thể phân tính.

Câu 74. Tại sao máu của giun đất có màu đỏ?

A. Máu mang sắc tố chứa đồng.                                         C. Máu chứa nhiều chất dinh dưỡng

 

B. Máu mang sắc tố chứa sắt.                                             D. Máu chứa nhiều muối

Câu 75. Các đại diện nào sau đây đều thuộc ngành giun đốt?

A. Giun kim, giun móc câu, giun chỉ.                                C. Giun đất, giun đỏ, sán lá máu.

B. Giun đất, sá sùng, rươi.                                                   D. Giun móc câu, vắt, giun đất.

Câu 76. Giun đất hô hấp bằng

A. Hệ thống ống khí.            B. Da.                                     C. Mang.                       D. Phổi.

Câu 77. Loài nào KHÔNG sống tự do

A. Giun đất                            B. Vắt                                     C. Rươi                          D. Sá sùng

Câu 78. Loài nào thuộc ngành giun đốt được khai thác nuôi làm cảnh

A. Đỉa                                     B. Giun đỏ                             C. Rươi                          D. Giun đất

Câu 79 .Vật chủ trung gian của sán lá gan là

A. Lợn                                    B. Ốc ruộng                           C. Gà, vịt                       D. Trâu, bò

Câu 80. Ấu trùng sán lá máu xâm nhập vào cơ thể người chủ yếu thông qua :

A. Đường tiêu hoá.               B. Qua da.                              C. Qua muỗi đốt.         D. Qua hô hấp.

HẾT

0
1 tháng 11 2021

TL ;

O k đây chờ tí

Bạn k mình trc đi

1 tháng 11 2021

TL:

bớt phét đi lp 

cái gì ông trl câu của t 

nhìn trả khác gì lp 7 cả còn cái này thì mk not cs

^HT^