Cho 2 đường thẳng (d1) y=3x + 4 và (d2) x - 2y =0 một điểm A ( -1; 1)
a xét vị trí tương đối của A với 2 đường thẳng
b tìm giao điểm (d1) và ( d2)
c tìm m để (d3) : ( m-1)x + (m-2)y + m +1=0 đồng quy với (d1) và (d2)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
** Điều kiện $n$ là số tự nhiên.
Ta có:
$11n+25\vdots 3n+4$
$\Rightarrow 3(11n+25)\vdots 3n+4$
$\Rightarrow 33n+75\vdots 3n+4$
$\Rightarrow 11(3n+4)+31\vdots 3n+4$
$\Rightarrow 31\vdots 3n+4$
$\Rightarrow 3n+4\in \left\{1; 31\right\}$
$\Rightarrow n\in \left\{-1; 9\right\}$
Mà $n$ là stn nên $n=9$.
Lời giải:
a. $=9+5-21=14-21=-7$
b. $=2-12=-10$
c. $=8-(-3)=8+3=11$
d. $=(-4)-(-5)=-4+5=1$
Ta có \(2\overrightarrow{MA}-3\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}\) \(\Leftrightarrow\overrightarrow{MA}=\dfrac{3}{2}\overrightarrow{MB}\) . Điểm này có thể dựng được dễ dàng bằng cách lấy trên đường thẳng AB điểm M sao cho M không nằm giữa đoạn thẳng AB và thỏa mãn \(MA=\dfrac{3}{2}MB\)
Với điểm Q bất kì, ta có \(2\overrightarrow{QA}=2\overrightarrow{QM}+2\overrightarrow{MA}\) và \(3\overrightarrow{QB}=3\overrightarrow{QM}+3\overrightarrow{MB}\) nên:
\(2\overrightarrow{QA}-3\overrightarrow{QB}=-\overrightarrow{QM}+\left(2\overrightarrow{MA}-3\overrightarrow{MB}\right)\) \(=-\overrightarrow{QM}\) (do \(2\overrightarrow{MA}-3\overrightarrow{MB}=\overrightarrow{0}\)
Ta có đpcm.
Lời giải:
Ta có:
$p+1=1+2+....+n=n(n+1):2$
$\Rightarrow 2p+2=n(n+1)$
$\Rightarrow 2p=n(n+1)-2=n^2+n-2=(n-1)(n+2)$
Vì $p$ là số nguyên tố nên ta có các TH sau:
TH1: $n-1=2; n+2=p\Rightarrow n=3; p=5$ (chọn)
TH2: $n-1=p; n+2=2\Rightarrow n=0; p=-1$ (loại)
TH3: $n-1=1; n+2=2p\Rightarrow n=2; p=2$ (chọn)
TH4: $n-1=2p, n+2=1\Rightarrow n=-1$ (loại)
Vậy.........
Lời giải:
Gọi 2 số cần tìm là $a,b$. Vì $ƯCLN(a,b)=12$ nên đặt $a=12x, b=12y$ với $x,y$ là stn, $(x,y)=1$.
Ta có:
$a+b=144$
$\Rightarrow 12x+12y=144$
$\Rightarrow x+y=144:12=12$
Mà $(x,y)=1$ nên $(x,y)$ có thể nhận giá trị: $(x,y)=(1,11), (5,7), (7,5), (11,1)$
$\Rightarrow (a,b)=(12, 132), (60, 84), (84,60), (132,12)$
a) Thay hoành độ và tung độ của A vào 2 pt đường thẳng (d1) và (d2), ta lần lượt được:
\(1=3\left(-1\right)+4\) (luôn đúng)
\(-1-2.1=0\) (vô lí)
Như vậy, \(A\in d_1;A\notin d_2\)
b) Gọi giao điểm của d1, d2 là \(B\left(x_0;y_0\right)\). Khi đó \(x_0,y_0\) là các số thỏa mãn \(\left\{{}\begin{matrix}y_0=3x_0+4\\x_0-2y_0=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_0=6y_0+4\\x_0=2y_0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y_0=-\dfrac{4}{5}\\x_0=-\dfrac{8}{5}\end{matrix}\right.\)
Vậy giao điểm của d1 và d2 là \(B\left(-\dfrac{8}{5};-\dfrac{4}{5}\right)\)
c) Để đường thẳng d1, d2, d3 đồng quy thì d3 phải đi qua giao điểm của d1 và d2. Nói cách khác, d3 phải đi qua điểm \(B\left(-\dfrac{8}{5};-\dfrac{4}{5}\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(m-1\right).\dfrac{-8}{5}+\left(m-2\right).\dfrac{-4}{5}+m+1=0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{21}{5}-\dfrac{7}{5}m=0\)
\(\Leftrightarrow m=3\)
Vậy \(m=3\) thỏa mãn ycbt.