: Hòa tan 6,5 gam Zn bằng 100ml dd H2SO4 2M.
a)Viết PTHH xảy ra.
b)Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc.
c)Tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(-C6H10O5-)n\(+nH_2O\overset{t^0}{\rightarrow}nC_6H_{12}O_6\)
C6H12O6\(\overset{t^0}{\rightarrow}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(\rightarrow\)(-C6H10O5-)n\(\overset{t^0}{\rightarrow}2nC_2H_5OH+2nCO_2\)
-Cứ 162n gam tinh bột tạo ra 92n gam rượu etylic
Vậy 106 gam tinh bột tạo ra x gam rượu etylic
x=\(\dfrac{10^6.92}{162}gam\)
Vì gạo có 80% tinh bột và hiệu suất quá trình là 60% nên:
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10^6\dfrac{92}{162}}{0,8}.\dfrac{80}{100}.\dfrac{60}{100}\approx0,34.10^6ml=0,34m^3\)
a)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + AgNO3 → AgCl + HNO3
Theo pt nHCl = nAgCl = 0,1 mol
b)
Phương trình hóa học của phản ứng:
HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2↑ + H2O
Theo pt: nHCl = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mHCl = 0,1. 36,5 = 3,65 g ( mình viết ko được rõ )
a.
mAgNO3 = (200.8,5%)/100 =17g
nAgNO3 = 17/170= 0,1 mol
để kết tủa hoàn toàn thì nAgNO3=nHCl = 0,1 mol
CHCl=0,1/0,15=2/3 (M)
b.
HCl + NaHCO3 =====> NaCl + CO2 + H2O
nCO2 = 0,1 mol=nHCl (theo pt)
mHCl =3,65 g
%CHCl = (3,65/50) .100% =7,3%
1) Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯ +NH3 + NaCl
=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2
- Khí X2 là H2.
- Kết tủa X3 là Al(OH)3
- Khí X4 là NH3.
HOK TỐT KNHA
OK
TL:
Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯ +NH3 + NaCl
=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2
- Khí X2 là H2.
- Kết tủa X3 là Al(OH)3
- Khí X4 là NH3.
HT
@@@@@
bạn lại tự hỏi tự trả lời rồi
bạn thông minh thực sự
mình chịu bài này
@minhnguvn
\(PTHH:2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2+H_2O\)
0,4 mol 0,2 mol
n\(_{CuO}\)=\(\frac{16}{80}\)=0,2(mol)
m\(_{CH_3COOH}\)=0,4 . 60=24(g)
C%\(_{CH_3COOH}\)=\(\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\)x 100%=\(\frac{24}{200}.100\%\)=12%
PTHH:\(2CH_3COOH+CuO\rightarrow\left(CH_3COOH\right)_2Cu+H_2O\)
a. PTHH: \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
Ban đầu: 0,1 0,2 mol
Trong pứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol
Sau pứng: 0 0,1 01, 0,1 mol
b. \(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(100ml=0,1l\)
\(n_{H_2SO_4}=C_M.V=2.0,1=0,2mol\)
\(\rightarrow n_{H_2}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(\rightarrow V_{H_2\left(ĐKTC\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c. \(V_{sau}=V_{H_2SO_4}=0,1l\)
\(\rightarrow C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\frac{n}{V_{sau}}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)
Theo phương trình \(n_{ZnSO_4}=n_{Zn}=0,1mol\)
\(\rightarrow C_{M_{ZnSO_4}}=\frac{n}{V_{sau}}=\frac{0,1}{0,1}=1M\)