K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

ferry man 

tink cho mik nha

5 tháng 1 2020

"ferry man" nha bn

1. Rearrange the sentences. You can not change the words.1. I/Tuesdays/on/study/.                                                                                                  .2. What/you/are/at/looking/?                                                                                                   ?3. Does/drive/your/you/mother/to school/?                                                                                                    ?4. The/are/right now/students/playing/.         ...
Đọc tiếp

1. Rearrange the sentences. You can not change the words.

1. I/Tuesdays/on/study/.

                                                                                                  .

2. What/you/are/at/looking/?

                                                                                                   ?

3. Does/drive/your/you/mother/to school/?

                                                                                                    ?

4. The/are/right now/students/playing/.

                                                                                                     .

5.They/are/on/play ground/playing/the/games/.

                                                                                                    .

Giúp mk ik

Mk đang cần gấp!!!

MK CẢM ƠN NHÌU

5
5 tháng 1 2020

          # Giải:

1. I study on Tuesday.

2. What are you looking at?

3. Does your mother drive you to school?

4. The students are playing right now.

5. They are playing games on the playground.

           #By_Ami

5 tháng 1 2020

1) I study on Tuesday

2) What are you looking at? (sai thì thôi nhé)

3) Does your mother drive you to school?

4) The students are playing right now

5) They are playing the games on play ground.

hoctot

5 tháng 1 2020

Trl :

===== Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường

  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe

  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.

Ex: The sun rises in the East and sets in the West.

  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.

Ex:I get up early every morning.

  • Để nói lên khả năng của một người

Ex : Tùng plays tennis very well.

  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại

EX:The football match starts at 20 o’clock.

  • Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.

=======Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):

Công thức thì hiện tại tiếp diễn:

  • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
  • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
  • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

Cách dùng:

  • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.

Ex: She is going to school at the moment.

  • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.

Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.

  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS

Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.

  • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước

Ex: I am flying to Moscow tomorrow.

  • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”

Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….

Ex: He wants to go for a cinema at the moment.

======Thì quá khứ đơn (Simple Past):

Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

Cách dùng:

Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:

I went to the concert last week .
==========Thì quá khứ tiếp diễn

Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?

Dấu hiệu nhận biết:

  • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
    •  At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
    •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
    • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
    • In the past
  • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào
  •  =====Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):

Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O

Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O

Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?

Dấu hiệu :

Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…

Cách dùng

  • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.

EX: John have worked for this company since 2005.

  • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.

EX: I have met him several times

========== Tương lai đơn (Simple Future):

Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O

Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O

Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?

Dấu hiệu:

Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

Cách dùng:

  • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.

EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.

  • Nói về một dự đoán không có căn cứ.

EX: I think he will come to the party.

  • Khi muốn yêu cầu, đề nghị.

EX: Will you please bring me a cellphone?

========Thì tương lai gần

 Cách dùng thì tương lai gần

a. Dùng để diễn tả một dự định hay kế hoạch trong tương lai gần

Ex: I ‘m going to  write to her next year. / Tôi sẽ viết thư cho cô ấy vào năm sau.

b. Diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể

Ex: Look at the sky ! It is going to rain. / Nhìn lên bầu trời đi, sắp mưa rồi.

c. Theo cách dùng này It is going to”  thường không cần phó từ chỉ thời gian đi kèm, những tình huống ở hiện tại là căn cứ giúp cho sự suy đoán chắc chắn.

2. Công thức thì tương lai gần

 Thì tương lai gần
Câu khẳng định (+)

S + is/ am/ are + going to + V

Ex: I ‘m going to doing my home work. / Tôi sẽ làm bài về nhà.

Câu phủ định (-)

S + is/ am/ are not + going to + V

Ex: She is going to see a movie at 8 am tomorrow ( Cô ấy sẽ đi xem phim lúc 8 giờ sáng ngày mai )

Câu nghi vấn (?)

Is/ Am/ Are + S + going to + V

Trả lời:

Yes, S + is/am/ are. / No, S + is/am/are.

Ex:

Are you going to cook mean tonight ? / Bạn sẽ nấu cơm tối nay chứ ?

Yes, I am. / Ừ, mình sẽ nấu.

3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai gần bao gồm các trạng từ chỉ thời gian ở tương lai giống dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn. Nhưng có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể.

  • in + thời gian: trong … nữa (in 5 minutes: trong 5 phút nữa)
  • tomorrow: ngày mai
  • Next day: ngày tới
  • Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới

Ex:Tomorrow I am going to visit my parents in Da Nang. / Ngày mai tôi sẽ đi thăm bố mẹ ở Đà Nẵng.

Nếu các bạn chưa phân biệt được thì tương lai gần và thì tương lai đơn thì bài viết “So sánh thì tương lai gần và thì tương lai đơn” sẽ giúp bạn giải quyết những vướng mắc đang gặp phải.

Đọc thêm: Phân biệt: Tương lai đơn, Tương lai gần & Tương lai tiếp diễn

4. Chú ý

  • Be going to: Không được dùng để diễn tả tương lai gần đơn thuần. (Tức là tương lai không phụ thuộc vào ý định của bất cứ ai ).

=> Nên “be going to” ít khi được dùng trong các mệnh đề kết quả của câu điều kiện. Vì kết quả phụ thuộc vào điều kiện hơn là ý định của người nói.

  • Be going to KHÔNG được dùng với go và come.
  • So sánh Be going to và Will: 
    • “Be going to” luôn luôn bao hàm một ý định đã trù tính.
    • “Will” bao hàm ý định không tính trước, nhiều khi ý định rất mờ nhạt.
5 tháng 1 2020

What's 1234567??? Please tell me your homework's requirement

5 tháng 1 2020

Sẽ ko phải là điền đi???

Nếu z sẽ là: 

1 beween

2neither

3at

5 the

6 means

4 Xin hỏi n12 là cái quỉ ì??? ah,nếu là điền 12 thì là ow trong"now"

Rewrite these sentences, using prompts:0. The last time he played football was last year.He has...............................................................1. Our mother hasn't gone shopping since November.Our mother last.............................................................2. They last talked to each other 2 months agoThey have.....................................................3. This is the first time she has done this kind of exerciseThis...
Đọc tiếp

Rewrite these sentences, using prompts:

0. The last time he played football was last year.

He has...............................................................

1. Our mother hasn't gone shopping since November.

Our mother last.............................................................

2. They last talked to each other 2 months ago

They have.....................................................

3. This is the first time she has done this kind of exercise

This is.......................................................

4. I haven't eaten this kind of food before

She has never...................................................

5. It's years since we last took photographs

The last time................................................

6. Mr Johnson began to teach the strreet children a long time ago

Mr Johnson has.................................................

7. Chau kept a dirty when she was 10

Chau started........................................................

0
5 tháng 1 2020
  1. for ----> in
  2. for 2 months ----> 2 months ago
  3. did ----> has done
  4. have taken ----> took
  5. a long time ago ----> for a long time
  6. has kept ----> kept 

Find and correct the mistakes in the sentences

1. Our mother hasn't gone shopping for November. => in 

hc tốt 

5 tháng 1 2020

goal

như nếu bạn nói phải là khung thành

5 tháng 1 2020

Goal  : khung thành

hok tốt

4 tháng 1 2020

AWSER:

1. Can you help we/us with these bags?

us

2. We/Us usually see they/them at the weekend

We

3. How did you teach he/him to read?

Him

4. I/Me write to she/her once a month

I

5. He/Him loved she/her very much but she/her didn't love he/him

He

6. Why did you ask they/them to come? I/Me don't they/them

they

7. I/My don't think she/her understand I/me

I

8. Please don't wait for we/us

Us

9. Did they/them tell she/her the news?

they,her

10. Would you to come with I/me?

Me

4 tháng 1 2020
  • ๛ ๖ۣۜ๖ۣۜTɦαηɦ ๖ۣۜ๖ۣۜTɦủүツ những từ in đậm là đại từ đúng nhé 
4 tháng 1 2020

orange juice à

4 tháng 1 2020

Đáp án: orange juice

4 tháng 1 2020

cau 1c

cau 2c

cau 3a

4 tháng 1 2020

1c
2a
3a
Mk ko giỏi Ta nên có sai thì bn thông cảm nhé
                          ~Nhók Ken~