Chứng minh rằng giá trị của biểu thức: P=\(\frac{\left(x+6\right)^2+\left(x-6\right)^2}{x^2+36}\) không phụ thuộc vào giá trị của x.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\left(x-1\right)^{x+2}=\left(x-1\right)^{x+6}\Rightarrow\left(x-1\right)^{x+6}-\left(x-1\right)^{x+2}=0\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^{x+2}.\left[\left(x-1\right)^4-1\right]=0\)
\(\Rightarrow\) \(\left(x-1\right)^{x+2}=0\) hoặc \(\left(x-1\right)^4-1=0\)
=>x-1 = 0 hoặc [x-1] ^4 = 1
=> x= 1 hoặc x-1 =1 hoặc x-1 =-1
=> x= 1 hoặc x=2 hoặc x= 0
Vậy x= 0 ,1 hoặc 2
Xin lỗi làm thiếu:
Nếu x > 2 thì (x - 1)x+2 < (x - 1)x+6
Nếu x < 0 thì có 2 trường hợp:
- x là số lẻ thì (x - 1)x+2 > (x - 1)x+6
- x là số chẵn thì (x - 1)x+2 < (x - 1)x+6
Nếu x = 0 thì (x - 1)x+2 = (x - 1)x+6
Nếu x = 1 thì (x - 1)x+2 = (x - 1)x+6
Nếu x = 2 thì (x - 1)x+2 = (x - 1)x+6
Vậy x = 0 hoặc x = 1 hoặc x = 2
a) Tam giác ABC vuông tại A có: AM là trung tuyến => AM = BC/2
Ta có: MB = MC = BC/2 (M là trung điểm của BC)
MA = MD (gt)
=> MA = MB = MC = MD
=> tam giác MAB cân tại M ; tam giác MCD cân tại M
=> góc B = \(\frac{180^o-AMB}{2}\); góc \(C_1=\frac{180^o-CMD}{2}\)
Mà góc AMB = CMD (đối đỉnh)
=> góc B = góc C1 mà 2 góc này ở vị trí so le trong
=> CD // AB mà AB vuông góc với AC
=> CD vuông góc với AC
b) CD vuông góc với AC mà IE // AC => ID vuông góc với IE => góc EID = 90o
Mà tam giác ACI vuông cân tại C (do CI = CA; góc ACI = 90o)
=> góc CIA = 45o
=> góc AIE = góc EID - CIA = 90o - 45o = 45o
+) Vì AC // EI => góc CAE + AEI = 180o (2 góc trong cùng phía)
hay góc CAI + IAE + AEI = 180o => 45o + IAE + AEI = 180o (1)
+) Tương tự, ID // AB => góc CIA + IAB = 180o (2 góc trong cùng phía)
hay góc CIA + IAD + DAB = 180o => 45o + IAD + DAB = 180o (2)
+) Vì AC // EI => góc AEI = A1 (2 góc đồng vị)
Mà góc A1 + C2 = 90o (do tam giác AHC vuông tại H)
góc B + C2 = 90o (do tam giác ABC vuông tại A)
=> góc A1 = B
=> góc AEI = góc B mà góc B = DAB (do tam giác MAB cân tại M)
=> góc AEI = góc DAB (3)
Từ (1)(2) (3) => góc EAI = IAD
Lại có cạnh chung AI; góc AIE = AID (cùng = 45o)
=> tam giác DAI = EAI (g - c - g)
c) tam giác DAI = EAI => AD = AE mà AD = BC (vì cùng bằng 2 lần MA)
=> AE = BC
Xét tam giác ABC như hình vẽ. ta cần chứng minh: \(\frac{3}{4}\)(AB + BC + CA) < AM + BD + CE < AB + BC + CA
*) Chứng minh: AM + BD + CE < AB + BC + CA
+) Trên tia đối của tia MA lấy K sao cho MA = MK
Khi đó, dễ dàng => tam giác BMK = CMA (c - g - c) => BK = AC
+) Xét tam giác ABK có: AK < AB +BK mà AK = 2.AM ; BK = AC
=> 2.AM < AB + AC (1)
Tương tự, ta có: 2.BD < AB + BC (2)
2.CE < AC + BC (3)
Cộng từng vế của (1)(2)(3) => 2.(AM + BD + CE) < 2. (AB + BC + CA)
=> AM + BD + CE < AB + BC + CA
*) Chứng minh: \(\frac{3}{4}\)(AB + BC + CA) < AM + BD + CE
+) Xét tam giác AGB có: AG + GB > AB
mà AG = \(\frac{2}{3}\).AM ; BG = \(\frac{2}{3}\).BD (do G là trong tâm tam giác ABC)
=> \(\frac{2}{3}\).(AM + BD) > AB
+) Tương tự, ta có: \(\frac{2}{3}\)(AM + CE) > AC; \(\frac{2}{3}\)(BD + CE) > BC
=> \(\frac{2}{3}\).2. (AM + BD + CE) > AB + BC + CA
<=> \(\frac{4}{3}\) (AM + BD + CE) > AB + BC + CA
=> AM + BD + CE > \(\frac{3}{4}\)(AB + BC + CA)
=> ĐPCM
Xét tam giác ABC như hình vẽ. ta cần chứng minh: 4 3 (AB + BC + CA) < AM + BD + CE < AB + BC + CA *) Chứng minh: AM + BD + CE < AB + BC + CA +) Trên tia đối của tia MA lấy K sao cho MA = MK Khi đó, dễ dàng => tam giác BMK = CMA (c - g - c) => BK = AC +) Xét tam giác ABK có: AK < AB +BK mà AK = 2.AM ; BK = AC => 2.AM < AB + AC (1) Tương tự, ta có: 2.BD < AB + BC (2) 2.CE < AC + BC (3) Cộng từng vế của (1)(2)(3) => 2.(AM + BD + CE) < 2. (AB + BC + CA) => AM + BD + CE < AB + BC + CA *) Chứng minh: 4 3 (AB + BC + CA) < AM + BD + CE +) Xét tam giác AGB có: AG + GB > AB mà AG = 3 2 .AM ; BG = 3 2 .BD (do G là trong tâm tam giác ABC) => 3 2 .(AM + BD) > AB +) Tương tự, ta có: 3 2 (AM + CE) > AC; 3 2 (BD + CE) > BC => 3 2 .2. (AM + BD + CE) > AB + BC + CA <=> 3 4 (AM + BD + CE) > AB + BC + CA => AM + BD + CE > 4 3 (AB + BC + CA) => ĐPC
ta dùng pháp phản chứng
giả sử tồn tại 2 số hữu tỉ x và y trái dấu thỏa mãn đẳng thức \(\frac{1}{x+y}=\frac{1}{x}+\frac{1}{y}\)
=> \(\frac{1}{x+y}=\frac{y+x}{xy}\) <=> \(\left(x+y\right)^2\) = xy
điều này vô lí vì \(\left(x+y\right)^2\) > 0 còn xy < 0( vì x và y trái dấu , không đối nhau)
vậy không tồn tại 2 số hữu tỉ x và y trái dấu , không đối nhau thảo mãn đề bài
x = 1 là nghiệm của Q(x) => Q(1) = 0
Q(1) = -2 + m - 7m + 3 = -6m +1
=> -6m + 1 = 0 <=> 6m = 1 <=> m = 1/6
Vậy với m = 1/6 thì Q(x) có 1 nghiệm là x = 1
Đổi : 2/5 m = 40 cm
Vậy ,con sên thứ nhất trong 15 phút bò được 40 cm
Đổi : 1/4 giờ = 15 phút
Vậy , con sên thứ hai trong 15 phút bò được 45 cm
Kết luận : con sên thứ hai bò nhanh hơn con sên thứ nhất
\(=\left(\frac{1}{1}+\frac{1}{98}\right)+\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{97}\right)+....+\left(\frac{1}{49}+\frac{1}{50}\right)=\frac{99}{1\times98}+\frac{99}{2\times97}+.....\frac{99}{49\times50}\)
Ta gọi các thừa số phụ là : \(a_1,a_2,......,a_{49}\)
\(A=\frac{99\times\left(a_1+a_2+.....+a_{49}\right)}{2\times3\times......\times97\times98}\times2\times3\times......\times97\times98\)
\(A=99\times\left(a_1+a_2+.....+a_{49}\right)\)
\(\Rightarrow A:99\)
\(\frac{1}{1}+\frac{1}{2}+...+\frac{1}{97}+\frac{1}{98}=\left(\frac{1}{1}+\frac{1}{98}\right)+\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{97}\right)+...+\left(\frac{1}{49}+\frac{1}{50}\right)\)(Có 98 phân số => có 49 cặp)
\(=\frac{99}{1.98}+\frac{99}{2.97}+...+\frac{99}{49.50}=99.\left(\frac{1}{1.98}+\frac{1}{2.97}+...+\frac{1}{49.50}\right)\)
=> \(A=\left(\frac{1}{1.98}+\frac{1}{2.97}+...+\frac{1}{49.50}\right).1.2.3...98.99\)
=> A : 99 = \(\left(\frac{1}{1.98}+\frac{1}{2.97}+...+\frac{1}{49.50}\right).1.2.3...98=2.3.4...97+1.3.4..96.98+...+1.2.3..48.51...98\)
kết quả là số tự nhiên
=> A chia hết cho 99
Đặt:
\(A=\frac{1}{2}+\frac{1}{2^2}+...+\frac{1}{2^{10}}\)
=>\(\frac{A}{2}=\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^3}+...+\frac{1}{2^{11}}\)
=>\(A-\frac{A}{2}=\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{2^2}+...+\frac{1}{2^{10}}\right)-\left(\frac{1}{2^2}+\frac{1}{2^3}+...+\frac{1}{2^{11}}\right)\)
=>\(\frac{A}{2}=\frac{1}{2}-\frac{1}{2^{11}}=\frac{1023}{2048}\Rightarrow A=\frac{1023}{2048}.2=\frac{1023}{1024}\)
Đặt \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{3}=k\)
=>x=2k
y=5k
z=3k
Ta có: x2+2y2+z2=20
=>(2k)2+2.(5k)2+(3k)2=20
=>4k2+50k2+9k2=20
=>63k2=20
=>k2=20/63
Đến đây bạn tự giải nha!
đặt \(\frac{x}{2}=\frac{y}{5}=\frac{z}{3}=k\)
=> x = 2k; y = 5k ; z = 3k
Theo bài cho: \(x^2+2y^2+z^2=20\)
=> (2k)2 + 2. (5k)2 + (3k)2 = 20
=> 4k2 + 50.k2 + 9k2 = 20
=> 63.k2 = 20 => k2 = \(\frac{20}{63}\) => k = \(\sqrt{\frac{20}{63}}\) hoặc k = - \(\sqrt{\frac{20}{63}}\)
+) Với k = \(\sqrt{\frac{20}{63}}\)
=> x = 2\(\sqrt{\frac{20}{63}}\); y = 5\(\sqrt{\frac{20}{63}}\); z = 3\(\sqrt{\frac{20}{63}}\)
+) Với k = - \(\sqrt{\frac{20}{63}}\)
=> x = -2\(\sqrt{\frac{20}{63}}\); y = -5\(\sqrt{\frac{20}{63}}\); z = -3\(\sqrt{\frac{20}{63}}\)
P\(=\frac{\left(x+6\right)^2+\left(x-6\right)^2}{x^2+36}=\frac{\left(x^2+12x+36\right)+\left(x^2-12x+36\right)}{x^2+36}\)
=\(\frac{x^2+12x+36+x^2-12x+36}{x^2+36}=\frac{2x^2+72}{x^2+36}=\frac{2\left(x^2+36\right)}{x^2+36}=2\)
Vì P=2 nên giá trị của P không phụ thuộc vào giá trị của x
P=\(\frac{\left(x+6\right)\left(x+6\right)+\left(x-6\right)\left(x-6\right)}{x^2+36}=\frac{x^2+12x+36+x^2-12x-36}{x^2+36}=\frac{x^2}{x^2+36}\)