Câu 19: Dãy chất nào sau đây hòa tan hoàn toàn trong nước để tạo ra dung dịch?
A. Giấm,đường,cát,thủy tinh. B. Giấm,đường,muối ăn,rượu.
C. Giấm,gỗ,muối ăn,rượu. D. Gốm,đường,muối ăn,rượu.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để giải bài toán này, ta thực hiện các bước sau:
1. Viết phương trình phản ứng:
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
2. Tính số mol của benzene:
3. Tính số mol bromobenzen theo phương trình phản ứng:
4. Tính số mol bromobenzen thực tế thu được (hiệu suất 80%):
5. Tính khối lượng bromobenzen thu được:
6. Làm tròn kết quả:
Vậy, khối lượng bromobenzen thu được là 25,1 gam.
a. Tính khối lượng muối thu được và thể tích dung dịch HCl đã dùng
1. Phương trình phản ứng: Khi Mg tác dụng với dung dịch HCl, xảy ra phản ứng sau:
\(\text{Mg} + 2 \text{HCl} \rightarrow \text{MgCl}_{2} + \text{H}_{2}\)
2. Tính số mol Mg: Khối lượng Mg = 4,8 g
Mol khối của Mg = 24 g/mol
Số mol Mg tham gia phản ứng:
\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{Mg} = \frac{4 , 8 \textrm{ } \text{g}}{24 \textrm{ } \text{g}/\text{mol}} = 0 , 2 \textrm{ } \text{mol}\)
3. Tính số mol HCl cần thiết: Theo phương trình hóa học, 1 mol Mg cần 2 mol HCl. Vậy số mol HCl cần thiết là:
\(\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{HCl} = 0 , 2 \textrm{ } \text{mol}\&\text{nbsp};\text{Mg} \times 2 = 0 , 4 \textrm{ } \text{mol}\&\text{nbsp};\text{HCl}\)
4. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng: Nồng độ dung dịch HCl = 0,5 M = 0,5 mol/L
Vậy thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
\(V = \frac{\text{S} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \&\text{nbsp};\text{mol}\&\text{nbsp};\text{HCl}}{\text{N} \overset{ˋ}{\hat{\text{o}}} \text{ng}\&\text{nbsp};độ\&\text{nbsp};\text{HCl}} = \frac{0 , 4 \textrm{ } \text{mol}}{0 , 5 \textrm{ } \text{mol}/\text{L}} = 0 , 8 \textrm{ } \text{L} = 800 \textrm{ } \text{mL}\)
5. Tính khối lượng muối MgCl₂ thu được: Theo phương trình hóa học, 1 mol Mg sẽ tạo ra 1 mol MgCl₂. Vì số mol Mg là 0,2 mol, số mol MgCl₂ cũng là 0,2 mol. Mol khối của MgCl₂ = 24 + 2 × 35,5 = 95 g/mol
Khối lượng muối MgCl₂ thu được:
\(\left(\text{Kh} \overset{ˊ}{\hat{\text{o}}} \text{i}\&\text{nbsp};\text{l}ượ\text{ng}\&\text{nbsp};\text{MgCl}\right)_{2} = 0 , 2 \textrm{ } \text{mol} \times 95 \textrm{ } \text{g}/\text{mol} = 19 \textrm{ } \text{g}\)
Kết quả:
b. Giải thích tại sao sử dụng vôi sống để khử chua đất trồng:
Vôi sống (CaO) được sử dụng để khử chua đất trồng vì:
Vì lý do này, vôi sống là một biện pháp hiệu quả và tiết kiệm để cải tạo đất, khử chua và thúc đẩy sự phát triển của cây trồng.
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
số mol Al: \(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
thể tích khí thu được là:
\(V=24,79n=24,79\cdot0,3=7,437\left(L\right)\)
khối lượng muối thu được là:
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}\cdot M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1\cdot342=34,2\left(g\right)\)
\(amPTHH:Na+C_2H_5OH\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{2}{2}=1\left(mol\right)\\ n_{Na}=n_{C_2H_5OH}=n_{C_2H_5ONa}=2n_{H_2}=2.1=2\left(mol\right)\\ b,x=m_{C_2H_5OH}=46.2=92\left(g\right)\\ c,y=m_{Na}=23.2=46\left(g\right)\\ d,m_{C_2H_5ONa}=2.68=136\left(g\right)\)
\(2CH_3COOH+Zn\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,4 0,2 0,2 0,2
số mol \(CH_3COOH\) là:
\(n_{CH_3COOH}=C_M\cdot V=2\cdot0,2=0,4\left(mol\right)\)
a; thể tích khí thoát ra là:
\(V=22,4\cdot n=22,4\cdot0,2=4,48\left(L\right)\)
b; khối lượng kim loại Zn đã dùng là:
\(m_{Zn}=n_{Zn}\cdot M_{Zn}=0,2\cdot65=13\left(g\right)\)
a. PTHH:Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
b.số mol Zn : n=m/M=6,5/65=0,1(mol)
PTHH:Zn+2HCl-->ZnCl2+H2
Vậy 1 -> 2 ->1 ->1 (mol)
0,1 0,2 0,1 0,1 (mol)
Khối lượng ZnCl2:m=n.M=0,1.136=13,6 (g)
c.thể tích khí H2 ở đkc : VH2=n.24,79=0,1.24,79=2,479(L)
Số mol HCl thực tế khi hiệu suất p/ứ (H) là 80%:
ntt=nlt.H/100%=0,2.80/100%=0.16(mol)
Đổi 100mL=0,1L
Nồng độ mol của dung dịch HCl : CMHCl=nHCl/VHCl=0,16/0.1=1.6(M)
Đáp án đúng là B. Giấm, đường, muối ăn, rượu.
Giải thích: