K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 1 2018

Tense

Active

Passive

Simple Present

S + V + O

S+be +P2 + by + O

Present Continuous

S + am/is/are + V-ing + O

S+ am/is/are + being+ P2 + by + O

Present Perfect

S + has/have + P2 + O

S + has/have + been + P2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + P2 + by + O

Past Continuous

S + was/were + V-ing + O

S+ was/were + being+ P2 + by + O

Past Perfect

S+ had + P2+O

S + had + been + P2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + P2 + by + O

Future Perfect

S + will/shall + have + P2 + O

S + will + have + been + P2 + by + O

Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + P2 + by + O

Model Verbs

S + model verb + V + O

S + modal Verb + have +P2

S + model verb + be + P2 + by + O

S + modal Verb + have been +P2

TK MIK NHAAAAAA//

Kondensim nha

Học tốt

1 tháng 12 2018

passive

23 tháng 2 2023

already đặt sau tobe

23 tháng 2 2023

đúng không vậy bạn?

17 tháng 5 2018

Các thì: Hiện tại đơn, quá khứ đơn, tương lai đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai gần, tương lai tiếp diễn

Các kiểu câu: khẳng định, phủ định, nghi vấn, cảm thán, đề nghị, ước

1. Letters are typed in the office by Mary.

2. You’ll be helped by his father tomorrow.

3. The human life has completely been changed with science and technology.

4. This bottle was broken by Peter.

5. English is being learnt in the room.

6. My mind can’t be changed.

7. I hadn’t been told about it.

8. Her telephone number isn’t known.

9. The children will be brought home by my students.

10. I was sent a present last week.

11. We were given more information.

12. All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.

13. Tea can’t be made with cold water.

14. Some of my books have been taken away.

15. The meeting will be held before May Day.

16. The engine of the car has to be repaired.

17. The window was broken and some pictures were taken away by the boys.

18. A lot of money is spent on advertising every day.

19. A story is going to be told by teacher.

20. A cake is being cut with a sharp knife by Mary.

21. The woman with a red hat was looked at by the children.

22. The victims have been provided with food and clothing.

23. English is spoken in almost every corner of the world.

24. This machine mustn’t be used after 5:30 p.m.

25. After class, the chalk board is always erased by one of the students.

26. Is English taught here?

27. Will she be invited to your wedding party?

28. Has the work been finished by Tom?

29. Were some exercises given by the teacher?

30. Has the window of the laboratory been changed?

Cre: gg

#Jen



 

4 tháng 12 2021
  1. 1. Letters are typed in the office by Mary.
  2. 2. You’ll be helped by his father tomorrow.
  3. 3. The human life has completely been changed with science and technology.
  4. 4. This bottle was broken by Peter.
  5. 5. English is being learnt in the room.
  6. 6. My mind can’t be changed.
  7. 7. I hadn’t been told about it.
  8. 8. Her telephone number isn’t known.
  9. 9. The children will be brought hnh độ tiếng Anh lớp 4 số 1ome by my students.
  10. 10. I was sent a present last week.
  11. 11. We were given more information.
  12. 12. All the workers of the plan were being instructed by the chief engineer.
  13. 13. Tea can’t be made with cold water.
  14. 14. Some of my books have been taken away.
  15. 15. The meeting will be held before May Day.
  16. 16. The engine of the car has to be repaired.
  17. 17. The window was broken and some pictures were taken away by the boys.
  18. 18. A lot of money is spent on advertising every day.
  19. 19. A story is going to be told by teacher.
  20. 20. A cake is being cut with a sharp knife by Mary.
  21. 21. The woman with a red hat was looked at by the children.
  22. 22. The victims have been provided with food and clothing.
  23. 23. English is spoken in almost every corner of the world.
  24. 24. This machine mustn’t be used after 5:30 p.m.
  25. 25. After class, the chalk board is always erased by one of the students.
  26. 26. This dish is brought to me (by the waiter).
  27. 27. These postcards are sent to us(by our friend).
  28. 28. This story was told to them(by their grandmother) when they visited her last week.
  29. 29. This train ket was ordered for Tim's mother.
  30. 20. The special cameras weren't showed to me.

@sherry 

HT~~~(^^)

8 tháng 3 2021
It is said that many people are homeless after the floods. 
22 tháng 4 2022

Dịch nghĩ câu sau sang tiếng anh (dùng cấu trúc câu bị động của các thì)
1. Người ta nói rằng nhiều người vô gia cư sau cơn lũ 
- It is said that many people are homeless after the floods. 

27 tháng 11 2016
HIỆN TẠIHiện tại đơn - Simple Presentdiễn tả một sự việc xảy ra liên tục hay là có tính chất lặp đi lặp lại như một thói quen,
một sự thật hiển nhiên luôn luôn đúng
Hện tại tiếp diễn - Present ContinuousDiễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói
Hiện tại hoàn thành - Present PerfectDiễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - Present Perfect ProgressiveDiễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại.
QUÁ KHỨQuá khứ đơn - Simple PastDiễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm ở quá khứ, không liên quan đến hiện tại.
Quá khứ tiếp diễn - past progressiveDiễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở quá khứ để nhấn mạnh tính chất liên tục của hành động trong các trường hợp chúng ta dùng.
Quá khứ hoàn thành - Past Perfect- Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.
- Chú ý: thì quá khứ hoàn thành được coi là dạng quá khứ của thì hiện tại hoàn thành.
TƯƠNG LAITương lai đơn - Simple Future- Diễn tả hành động sẽ thực hiện trong tương lai
– Để diễn tả hành động chúng ta quyết định làm ở thời điểm nói
– Hứa hẹn làm việc gì
– Đề nghị ai đó làm gì
– Chúng ta có thể sử dụng “shall I/shall we…?”để hỏi ý kiến của ai đó (đặc biệt khi đề nghị hoặc gợi ý)
Tương lai tiếp diễn - Future Progressive– Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
– Diễn tả một hành động đang diễn ra khi một hành động khác xen vào ở tương lai
Tương lai hoàn thành - Future Perfect– Diễn tả một hành động bắt đầu từ trước và kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai.
14 tháng 10 2019

why, when, what, where , how, which, would 

dùng những từ ấy để đặt câu hỏi đản bảo trên 20 câu

14 tháng 10 2019

what is your name

how are you

how old are you 

how do you feel

what do you do

what do you

do you play game

do you play volleyball

do you play chess

what day is this today

do you play basketball

do you play football

do you go camping

do you play golf

do you play table tennis

do you play tennis